Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 Bài Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực (có đáp án)
Đề số 2 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực (có đáp án)
-
1150 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
Đáp án là D
Lời giải: Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động.
Câu 2:
Nội dung nào dưới không thể hiện quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
Đáp án là A
Lời giải: Không phân biệt điều kiện làm việc là nội dung không thể hiện quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 3:
Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều
Đáp án là B
Lời giải: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
Câu 4:
Phương án nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động?
Đáp án là D
Lời giải: Bình đẳng giữa tất cả mọi người ở mọi độ tuổi không phải là nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
Câu 5:
Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua
Đáp án là D
Lời giải: Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua hợp đồng lao động.
Câu 6:
Phương án nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
Đáp án là D
Lời giải: Lao động nam khỏe mạnh hơn nên được trả lương cao hơn lao động nữ ở cùng một việc làm không thể hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động.
Câu 7:
Chủ thể của hợp đồng lao động là
Đáp án là B
Lời giải: Chủ thể của hợp đồng lao động là người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
Đáp án là D
Lời giải: Bình đẳng giữa những người lao động với nhau không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động.
Câu 9:
Theo Hiến pháp nước ta, đối với mỗi công dân, lao động là
Đáp án là D
Lời giải: Theo Hiến pháp nước ta, đối với mỗi công dân, lao động là quyền và nghĩa vụ.
Câu 10:
Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi họ
Đáp án là B
Lời giải: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi họ nghỉ việc không có lí do.
Câu 11:
Văn bản luật có tính pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của công dân trong lao động là
Đáp án là A
Lời giải: Văn bản luật có tính pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của công dân trong lao động là Hiến pháp.
Câu 12:
Theo Bộ luật Lao động thì mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là
Đáp án là B
Lời giải: Theo Bộ luật Lao động thì mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm.
Câu 13:
Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện qua
Đáp án là C
Lời giải: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện qua hợp đồng lao động.
Câu 14:
Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
Đáp án là D
Lời giải: Giao kết qua khâu trung gian không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động.
Câu 15:
Phương án nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
Đáp án là D
Lời giải: Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động.
Câu 16:
Để giao kết hợp đồng lao động, anh K cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
Đáp án là C
Lời giải: Để giao kết hợp đồng lao động, anh K cần căn cứ vào nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 17:
Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm
Đáp án là A
Lời giải: Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm giao kết hợp đồng lao động.
Câu 18:
A là người dân tộc Kinh, X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp trung học phổ thông cùng xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ, công ty quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là người dân tộc thiểu số. Hành vi của công ty đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
Đáp án là C
Lời giải: Hành vi của công ty đã vi phạm nội dung trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 19:
Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi. Chị N (đang độc thân) cũng yêu cầu được nghỉ như chị T vì cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N có được nghỉ như chị T không?
Đáp án là B
Lời giải: Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi. Chị N (đang độc thân) cũng yêu cầu được nghỉ như chị T vì cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.
Câu 20:
Hiện nay, một số doanh nghiệp không tuyển nhân viên nữ, vì cho rằng lao động nữ được hưởng chế độ thai sản. Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung nào dưới đây trong lao động?
Đáp án là A
Lời giải: Hiện nay, một số doanh nghiệp không tuyển nhân viên nữ, vì cho rằng lao động nữ được hưởng chế độ thai sản. Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung bình đẳng trong tuyển chọn người lao động.
Câu 21:
Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc công ty A với người lao động có quy định lao động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc
Đáp án là C
Lời giải: Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc công ty A với người lao động có quy định lao động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 22:
Giám đốc công ty A đã chuyển chị B sang làm việc thuộc danh mục được pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty có lao động nam để đảm nhận công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới
Đáp án là D
Lời giải: Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới quyền bình đẳng giữa người lao động nam và lao động nữ.
Câu 23:
Ông S là giám đốc một công ty nhà nước nên đã tự bổ nhiệm cháu gái mình là chị U lên chức trưởng phòng. Biết chuyện, anh G lên ép giám đốc S phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp sự việc cho báo chí. Vô tình, chị T nghe được cuộc trao đổi giữa anh G và giám đốc S nên đã quén quay video để tống tiền cả anh G và ông S. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
Đáp án là C
Lời giải: Trong trường hợp trên, giám đốc S, anh G và chị T đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động vì có những hành vi trái với pháp luật quy định trong lao động.
Câu 24:
Vì mẹ ép buộc nên H, 14 tuổi đang học lớp 9 đã bỏ học để xin làm nhân viên massage trong khách sạn X. H yêu cầu phải lập hợp đồng và được chủ khách sạn chấp nhận nên đã tự mình kí vào hợp đồng lao động. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
Đáp án là B
Lời giải: trong trường hợp này, mẹ H và chủ khách sạn đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động khi có hành vi ép buộc, nhận người lao động khi chưa đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
Câu 25:
Vì vợ bị vô sinh nên giám đốc X đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi tông đường. Khi biết mình có thai, cô V ép giám đốc phải sa thải chị M là trợ lí đương nhiệm và kí quyết định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ Giám đốc ghen tuông đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể vợ, ông X đành chấp nhận. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
Đáp án là C
Lời giải: Trong trường hợp này, vợ chồng Giám đốc X và cô V đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động.
Câu 26:
Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
Đáp án là A
Lời giải: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 27:
Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
Đáp án là A
Lời giải: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 28:
Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
Đáp án: A
Lời giải: Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là nội dung thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 29:
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
Đáp án: A
Lời giải: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 30:
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường, khách hàng là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
Đáp án: A
Lời giải: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường, khách hàng là nội dung thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 31:
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
Đáp án: A
Lời giải: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước là nội dung thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 32:
Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư được gọi là
Đáp án: A
Lời giải: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư được gọi là kinh doanh.
Câu 33:
Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, tức là lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo
Đáp án: D
Lời giải: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, tức là lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo khả năng và trình độ.
Câu 34:
Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
Đáp án: A
Lời giải: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 35:
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
Đáp án: C
Lời giải: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, công dân đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
Câu 36:
Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
Đáp án: D
Lời giải: Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.
Câu 37:
Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế?
Đáp án: C
Lời giải: Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển là nội dung không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
Câu 38:
Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là
Đáp án: B
Lời giải: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là tạo ra lợi nhuận.
Câu 39:
Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Đáp án: D
Lời giải: Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 40:
Pháp luật không cấm kinh doanh ngành, nghề nào sau đây?
Đáp án: A
Lời giải: Pháp luật không cấm kinh doanh dịch vụ tổ chức sự kiện, truyền thông.
Câu 41:
Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
Đáp án: D
Lời giải: Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh.
Câu 42:
Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Đáp án: A
Lời giải: Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế là khẳng định thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 43:
Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là
Đáp án: C
Lời giải: Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng.
Câu 44:
Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
Đáp án: D
Lời giải: Xúc tiến các hoạt động thương mại không phải nội dung phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 45:
Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách nào của Đảng và nhà nước?
Đáp án: B
Lời giải: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách bình đẳng giới.
Câu 46:
Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ trở lên?
Đáp án: B
Lời giải: Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
Câu 47:
Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
Đáp án: B
Lời giải: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
Câu 48:
Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
Đáp án: C
Lời giải: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
Câu 49:
Ông A bán rau tại chợ, hằng tháng ông A đều nộp thuế theo quy định. Việc làm của ông A thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Đáp án: A
Lời giải: Ông A bán rau tại chợ, hằng tháng ông A đều nộp thuế theo quy định. Việc làm của ông A thuộc nội dung bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 50:
Công ty X ở Gia Lai và công ty N ở Bình Định cùng sản xuất ván ép. Công ty X phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cá nhân thấp hơn công ty N. Căn cứ yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
Đáp án: C
Lời giải: Công ty X ở Gia Lai và công ty N ở Bình Định cùng sản xuất ván ép. Công ty X phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cá nhân thấp hơn công ty N. Căn cứ yếu tố địa bàn kinh doanh.
Câu 51:
Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy việc kinh doanh thuận lợi nên ông G làm hồ sơ xin đăng kí kinh doanh thêm dịch vụ ăn uống ở hai địa điểm khác. Ông G đã sử dụng quyền nào sau đây?
Đáp án: B
Lời giải: Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy việc kinh doanh thuận lợi nên ông G làm hồ sơ xin đăng kí kinh doanh thêm dịch vụ ăn uống ở hai địa điểm khác. Ông G đã sử dụng quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 52:
Chất thải của công ty X và công ty Y cùng gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở gần đó, điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Nhưng Chủ tịch xã nơi công ty X đứng chân lại bảo vệ công ty X và cho rằng chỉ có công ty Y mới xả chất thải ra môi trường. Bực tức, ông H và K là đại diện cho người dân đã viết đơn khiếu nại gửi đến tòa án. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Đáp án: D
Lời giải: Chủ tịch xã, công ty X và Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh vì: công ty X và Y cùng xả chất thải gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân; chủ tịch xã bao che vi phạm của công ty X và chỉ xử phạt công ty y.