IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1: Family life

Kiểm tra Unit 1

  • 953 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer

My responsibility is to wash the dishes and _____    the rubbish.

Xem đáp án

(phrasal verb)

take up (bắt đầu 1 sở thích)

get out ( thoát ra khỏi)

get up (thức dậy)

take out (xóa sạch, vứt đi)

Dịch: Trách nhiệm của tôi là rửa bát và đổ rác.


Câu 2:

Choose the best answer

The father typically works outside the home while the mother is _____ domestic duties such as homemaking and raising children.

Xem đáp án

suitable for (adj): thích hợp, phù hợp  

capable of (adj): có thể, có khả năng

responsible for (adj): chịu trách nhiệm 

aware of (adj): nhận thức

=> The father typically works outside the home while the mother is responsible for domestic duties such as homemaking and raising children.

Tạm dịch: Người cha thường làm việc bên ngoài còn người mẹ thì chịu trách nhiệm về các công việc ở nhà như làm nội trợ và nuôi dạy con cái.


Câu 3:

Choose the best answer

When both our parents go on business, our next-door neighbours come and   _____ with the cooking.

Xem đáp án

-help sb out: giúp ai đó vượt qua tình huống khó khăn

=>When both our parents go on business, our next-door neighbours come and  help us out withthe cooking.

Tạm dịch: Khi cả hai cha mẹ của chúng tôi đi công tác, hàng xóm bên cạnh của chúng tôi đến và giúp chúng tôi nấu ăn.


Câu 4:

Choose the best answer

A healthy ______ between work and play ensures that everyone has a chance to enjoy their lives.

Xem đáp án

balance (n): cân bằng                      

equality(n): công bằng       

share (n): chia sẻ                                                              

control (n): kiểm soát

=>A healthy balance between work and play ensures that everyone has a chance to enjoy their lives.

Tạm dịch: Một sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và vui chơi đảm bảo rằng mọi người đều có cơ hội tận hưởng cuộc sống của họ.


Câu 5:

Choose the best answer

One of the ways we ______ our teenager’s needs as parents is by giving them attention.

Xem đáp án

Cụm từ: meet one’s needs (đáp ứng nhu cầu)

=>One of the ways we meet our teenager’s needs as parents is by giving them attention.

Tạm dịch: Một trong những cách bố mẹ đáp ứng nhu cầu của con cái là chú ý tới chúng.

 


Câu 6:

Choose the best answer

Our parents needn’t ask us ______ our rooms. We do it every day.

Xem đáp án

ask sb to – V: yêu cầu ai làm gì

=>Our parents needn’t ask us _to tidy up_____ our rooms. We do it every day.

Tạm dịch: Cha mẹ chúng ta không cần yêu cầu chúng tôi dọn dẹp phòng của mình. Chúng tôi làm điều đó mỗi ngày.


Câu 7:

My brother and I ______ to clean the toilets and take out the rubbish.

Xem đáp án

-Cụm từ: take turns (thay phiên)

=>My brother and I take turns to clean the toilets and take out the rubbish.

Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi thay phiên nhau dọn dẹp nhà vệ sinh và lấy rác ra.


Câu 8:

Choose the best answer

Mrs Hang likes wearing casual clothes, but today she ______ “ao dai”.

Xem đáp án

-Cấu trúc "take off something" có nghĩa là "cởi ra" >< "put on something" (mặc vào) 

-Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả thói quen nhưng hôm nay đột nhiên thay đổi.

-S + is/am/are + V-ing

=>Mrs Hang likes wearing casual clothes, but today she is wearing“ao dai”.

Tạm dịch: Bà Hằng thích mặc quần áo bình thường, nhưng hôm nay bà đang mặc áo dài.


Câu 9:

Choose the best answer

It’s nearly midnight, but our upstairs neighbours ______ karaoke loudly

Xem đáp án

-Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

-S + is/am/are + V-ing

=>It’s nearly midnight, but our upstairs neighbours are singing karaoke loudly

Tạm dịch: Đã gần nửa đêm, nhưng những người hàng xóm ở tầng trên của chúng tôi đang hát karaoke to.


Câu 10:

Choose the best answers

Don’t make noise! The children ________.

Xem đáp án

-Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

-S + is/am/are + V-ing

=>Don’t make noise! The children are studying.

Tạm dịch: Đừng làm ồn! Bọn trẻ đang học.


Câu 11:

Choose the best answer

Tina _____ Japanese at her company as her boss is Japanese.

Xem đáp án

-Câu diễn tả khả năng của ai đó ở hiện tại => thì hiện tại đơn

-S + V(s/es)

=>Tina  speaks  Japanese at her company as her boss is Japanese.

Tạm dịch: Tina nói tiếng Nhật tại công ty của cô ấy là sếp của cô ấy là người Nhật.


Câu 12:

Choose the best answer

My brothers often _____ in household activities such as feeding the pets, and doing the washing-up.

Xem đáp án

- Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen, hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, đi với trạng từ chỉ tần suất “often” (thường xuyên) 

=> My brothers often assist in household activities such as feeding the pets, and doing the washing-up.

Tạm dịch: Các anh em trai của tôi thường phụ giúp công việc nhà như cho thú cưng ăn và giặt giũ.


Câu 13:

Choose the best answer

Danny always _____ to his idol’s songs although the idol doesn’t sing very well at all.

Xem đáp án

-Câu diễn tả thói quen thường xảy ra đi với trạng từ tần suất “always” (luôn luôn)

-S + V(s/es)

=>Danny always listens to his idol’s songs although the idol doesn’t sing very well at all.

Tạm dịch: Danny luôn lắng nghe những bài hát thần tượng của mình mặc dù thần tượng không hát hay lắm.


Câu 14:

Choose the best answer

My hometown is Da Nang but at this time I _____ with my aunt in Hanoi.

Xem đáp án

-Câu diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại đi với trạng từ “at this time” (ngay thời điểm này)

-S + is/am/are + V-ing

=>My hometown is Da Nang but at this time I  am living with my aunt in Hanoi.

Tạm dịch: Quê hương của tôi là Đà Nẵng nhưng tại thời điểm này tôi đang sống với dì của tôi ở Hà Nội.


Câu 15:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

take /teɪk/                                                 

family /ˈfæməli/

grateful /ˈɡreɪtfl/                                      

table /ˈteɪbl/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /æ /, còn lại là /eɪ /

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

nursing /ˈnɜːsɪŋ/                                      

nurture /ˈnɜːtʃə(r)/

turn /tɜːn/                                                 

future /ˈfjuːtʃə(r)/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /juː /, còn lại là /ɜː/

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

society /səˈsaɪəti/                                     

sociable /ˈsəʊʃəbl/   

 groceries /ˈɡrəʊsəri/                               

finance /ˈfaɪnæns/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /s /

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

heavy /ˈhevi/                                         

breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/

cleaning /ˈkliːnɪŋ/                                 

breakfast /ˈbrekfəst/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /iː /, còn lại là /e /

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

many /ˈmeni/                                        

prepare /prɪˈpeə(r)/

parent /ˈpeərənt/                                    

share /ʃeə(r)/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /e /, còn lại là /eə/

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/                     

homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/

washing-up /ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/                            

equally /ˈiːkwəli/

Câu C trọng âm được rơi vào âm tiết 3, còn lại là 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

routine /ruːˈtiːn/                                      

laundry /ˈlɔːndri/

household /ˈhaʊshəʊld/                          

finance /ˈfaɪnæns/

Câu A trọng âm được rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

enormous /ɪˈnɔːməs/                               

extended /ɪkˈstendɪd/

ungrateful /ʌnˈɡreɪtfl/                             

elderly /ˈeldəli/

Câu D trọng âm được rơi vào âm tiết 1, còn lại là 2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Choose the word that has main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

airport /ˈeəpɔːt/                                   

passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/                     

technology /tekˈnɒlədʒi/                    

chemistry /ˈkemɪstri/

Câu C trọng âm được rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Find ONE mistake in the sentence

Xem đáp án

-in order to + V – inf : để làm gì

growing => grow

=>Irrigation in agriculture is the replacement or supplementation of rainfall with water from another source in order to grow crops

Tạm dịch: Thủy lợi trong nông nghiệp là sự thay thế hoặc bổ sung lượng mưa với nước từ một nguồn khác để trồng cây trồng.


Câu 25:

Find the mistake in the sentence.

Xem đáp án

-Sau động từ “depend” cần 1 trạng từ để bổ nghĩa chứ không phải là tính từ.

-heavy => heavily

=>Modern agriculture depends heavily on engineering and technology and on the biological and physical sciences. 

Tạm dịch: Nông nghiệp hiện đại phụ thuộc mạnh vào kỹ thuật công nghệ và khoa học sinh học vật lý.


Câu 26:

Find the mistake in the sentence.

Xem đáp án

-Câu sử dụng đại từ quan hệ “that” thay thế cho vị trí chủ ngữ là danh từ “agriculture” (nông nghiệp) nên 2 vế của câu động từ phải chia theo chủ ngữ đó và chia ở dạng số ít.

-are sometimes referred => is sometimes referred

=>Agriculture that relies only on direct rainfall is sometimes referred to as dryland farming.   

Tạm dịch: Nông nghiệp dựa vào chỉ về lượng mưa trực tiếp đôi khi được ám chỉ là canh tác đất khô.


Câu 27:

Find ONE mistake in the sentence

Xem đáp án

-enough + N: đủ cái gì

-food enough => enough food

=>Agriculture may often cause environmental problems enough food it changes natural environments and produces harmful by-products.

Tạm dịch: Theo giáo sư của tôi, người châu Phi cần phải thâm canh để sản xuất đủ thức để nuôi người.


Câu 28:

Find ONE mistake in the sentence

Xem đáp án

-because of + N/ V –ing = because + S + V

-because of => because

=>Agriculture may often cause environmental problems because it changes natural environments and produces harmful by-products.

Tạm dịch: Nông nghiệp thường có thể gây ra các vấn đề môi trường vì nó thay đổi môi trường tự nhiên và tạo ra các sản phẩm phụ có hại.


Câu 29:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

last month / my family / spend / summer holiday / villa / sea / hurricane / come

Xem đáp án

A. Động từ “come” chia sai thì vì câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ “last month” (tháng trước)

B. Khi tháng trước, gia đình tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè của chúng tôi trong một biệt thự bên bờ biển, một cơn bão đến. => sai nghĩa

C. Tháng trước khi gia đình tôi đang nghỉ hè trong một biệt thự bên bờ biển, một cơn bão đến.

D. Tháng trước khi gia đình tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè của chúng tôi trong một biệt thự gần biển, vì vậy một cơn bão đến. => sai nghĩa

 


Câu 30:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

sky / suddenly / big black clouds / it / rain / heavily

Xem đáp án

A. đúng cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ đơn

B. chia sai động từ ở vế đầu vì câu diễn tả hành động nguyên nhân kết quả trong quá khứ

C. Trong câu có liên từ “because” (bởi vì) thì không sử dụng liên từ “so” (vì vậy) đồng thời

D. Không sử dụng “although” (mặc dù) và “but” (nhưng) trong cùng 1 câu

Tạm dịch: Bầu trời đột nhiên bị bao phủ bởi những đám mây đen lớn và trời bắt đầu mưa to.


Câu 31:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

wind / blow / the sea / waves / high / swallow / sand

Xem đáp án

A. đúng nghĩa, đúng ngữ pháp

B. sai cấu trúc: “such + a/ an + adj + N that S + V”

C. sai nghĩa: Với gió thổi từ biển và sóng cao đến nỗi họ dường như nuốt cát.

D. sai ngữ pháp: Muốn rút gọn động từ về dạng “V –ing” đứng đầu câu thì chủ ngữ 2 vế câu phải giống nhau.

Tạm dịch: Gió thổi từ biển và sóng cao đến mức chúng dường như nuốt chửng cát.


Câu 32:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. weather forecast / announce / hurricane / media / no people and ships / in the sea / that time

Xem đáp án

A. sai ngữ pháp vì “because” (bởi vì) và “therefore” (vì vậy) không xuất hiện trong cùng 1 câu được.

B. sai vì Because + S + V = Because of + N/ V – ing

C. đúng nghĩa, đúng ngữ pháp

D. sai ngữ pháp vì “as” (bởi vì) và “so” (vì vậy) không xuất hiện trong cùng 1 câu được.

Tạm dịch: Bởi vì dự báo thời tiết đã thông báo cơn bão thông qua các phương tiện truyền thông, nên không có người và tàu biển ở thời điểm đó.


Câu 33:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

first time / we / see / hurricane / nervous / frightened

Xem đáp án

A. Đó là lần đầu tiên chúng tôi nhìn thấy trận cuồng phong để mà chúng tôi lo lắng và hoảng sợ. => sai nghĩa

B. Lần đầu tiên khi chúng tôi nhìn thấy trận cuồng phong và chúng tôi lo lắng và hoảng sợ. => mệnh đề đầu bị thiếu động từ chính.

C. Trước “that” không dùng dấu phẩy, make + O + adj => made us very nervous and frightened

D. Đó là lần đầu tiên chúng tôi nhìn thấy trận cuồng phong vì vậy chúng tôi lo lắng và hoảng sợ.


Bắt đầu thi ngay