Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 10: Ecotourism

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 10: Ecotourism

Gramma - Câu điều kiện loại 1 & 2

  • 1296 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

Đáp án: will have

=> If we meet at 9:30, we will have plenty of time.

Tạm dịch: Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9:30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian


Câu 2:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

Đáp án: will have

=> If you pass your examination, we will have a celebration.

Tạm dịch: Nếu bạn vượt qua kỳ thi này, chúng ta sẽ có một lễ kỷ niệm.


Câu 3:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

Đáp án: press

=> The door will be unlocked if you press the green button.

Tạm dịch: Cửa sẽ được mở khóa nếu bạn nhấn nút màu xanh lục.


Câu 4:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

Đáp án: swim

=> If you swim in this lake, you'll shiver from cold.

Tạm dịch: Nếu bạn bơi trong hồ này, bạn sẽ bị lạnh.


Câu 5:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

Đáp án: run

=> We'll have a long way to walk if we run out of petrol here.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ phải đi bộ một chặng đường dài nếu chúng tôi hết xăng ở đây.


Câu 6:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Đáp án: looked

=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.

Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.


Câu 7:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Đáp án: would call

=> I would call the police if I were you.

Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu tôi là bạn.


Câu 8:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Đáp án: did not talk

=> You would hear my explanation if you did not talk so much.

Tạm dịch: Bạn sẽ nghe được lời giải thích của tôi nếu bạn không nói nhiều như thế.


Câu 9:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Đáp án: had

=> I would repair the roof myself if I had a long ladder.

Tạm dịch: Tôi sẽ tự sửa chữa mái nhà nếu tôi có một chiếc thang dài.


Câu 10:

Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

Đáp án: would understand

=> If you spoke louder, your classmates would understand you.

Tạm dịch: Nếu bạn nói to hơn, bạn học của bạn sẽ hiểu bạn.


Câu 11:

Choose the best answer to complete each sentence.

If I were you, I ______your partners.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

=> If I were you, I would apologize your partners.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi đối tác của bạn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Choose the best answer to complete each sentence.

Pollution will get worse ________we continue to live in a throwaway society.

Xem đáp án

- unless = if … not: trừ khi

- providing that = if: nếu

- as long as = only if: chỉ khi, miễn là

- in case: phòng khi

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> Pollution will get worse providing that we continue to live in a throwaway society.

Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn nếu chúng ta tiếp tục sống trong một xã hội dùng một lần.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Choose the best answer to complete each sentence.

Your library books are overdue. You ______if you return those books immediately.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

- Trong ngữ cảnh này phải dùng cấu trúc bị động của thì tương lai đơn: S + will + be + V.p.p

=> Your library books are overdue. You will not be fined if you return those books immediately.

Tạm dịch: Sách bạn mượn thư viện bị quá hạn. Bạn sẽ không bị phạt nếu bạn trả lại những cuốn sách đó ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Choose the best answer to complete each sentence.

If they build a five-star hotel there, the heritage population _______from view.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

- Trong ngữ cảnh này phải dùng cấu trúc bị động của thì tương lai đơn: S + will + be + V.p.p

=> If they build a five-star hotel there, the heritage population will be hidden from view.

Tạm dịch: Nếu họ xây dựng một khách sạn năm sao ở đó, di sản sẽ bị ẩn khỏi tầm nhìn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Choose the best answer to complete each sentence.

 ______ I stop eating so much chocolate, I am going to get fat.

Xem đáp án

- If: nếu

- Unless = If … not: trừ khi

- In case: phòng khi

- But for + N = If not: nếu không có (dùng trong câu điều kiện loại 3)

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> Unless I stop eating so much chocolate, I am going to get fat.

Tạm dịch: Nếu tôi không ngừng ăn quá nhiều chocolate, tôi sẽ bị béo lên.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Choose the best answer to complete each sentence.

I can’t decide what to do. What would you do if you ______ in my position?

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)

=> I can't decide what to do. What would you do if you were in my position ?

Tạm dịch: Tôi không thể quyết định phải làm gì. Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí của tôi?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Choose the best answer to complete each sentence.

You risk losing your job if your boss______ you weren’t really ill.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một điều tất yếu sẽ xảy ra.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + V (simple present)

=> You risk losing your job if your boss finds out you weren't really ill.

Tạm dịch: Bạn có nguy cơ mất việc nếu sếp của bạn phát hiện ra bạn không thực sự bị bệnh.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Choose the best answer to complete each sentence.

______ if you want to see the manager.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

- Sử dụng cấu trúc mệnh lệnh: If + S + V (simple present), (do not) + V (bare infinitive)

- Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V (bare infinitive), S + will/ won’t + V (bare infinitive) => câu  D sai

=> Make an appointment if you want to see the manager.

Tạm dịch: Hãy đặt lịch hẹn nếu bạn muốn gặp người quản lý.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Choose the best answer to complete each sentence.

If she _______ to know more about it, she will need to spend more time.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> If she wants to know more about it, she will need to spend more time.

Tạm dịch: Nếu cô ấy muốn biết thêm về nó, cô ấy sẽ cần phải dành nhiều thời gian hơn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Choose the best answer to complete each sentence.

I am sure that if we persuade them, they _______  their bad lifestyle.

Xem đáp án

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)

=> I am sure that if we persuade them, they will change their bad lifestyle.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng nếu chúng ta thuyết phục họ, họ sẽ thay đổi lối sống không tốt của họ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all the whales will disappear.

Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V

Dựa vào cấu trúc nên bỏ or else

=> The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop, nearly all the whales will disappear.

Tạm dịch: Đa số các quốc gia đều quan tâm đến nếu săn cá voi không dừng lại, gần như toàn bộ số cá voi sẽ biến mất. 

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay