Trắc nghiệm Tổng hợp đề đọc hiểu văn bản Chuyện người con gái Nam Xương có đáp án
Trắc nghiệm Tổng hợp đề đọc hiểu văn bản Chuyện người con gái Nam Xương có đáp án
-
471 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
“Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang, ngửa mặt lên trời mà than rằng:
- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(SGK Ngữ văn 9, tập một)
Đoạn trích trên trích trong văn bản nào?
Đoạn trích trên trích trong văn bản Chuyện người con gái Nam Xương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Những từ xưng hô in đậm trong đoạn văn trên chỉ ai?
Những từ xưng hô in đậm trong đoạn văn trên chỉ Vũ Nương.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Xét về mục đích nói, câu văn - Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thuộc kiểu câu gì?
Câu trên thuộc kiểu câu cầu khiến.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Xác định biện pháp tu từ trong câu: “Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.”
Biện pháp tu từ liệt kê: dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của Vũ Nương?
Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất tự trọng của Vũ Nương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Chàng bèn theo lời, lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tán, võng lọng rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện. Chàng vội gọi, nàng vẫn ở giữa dòng mà nói vọng vào:
- Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thề sống chết không bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian được nữa.
Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt mà biến đi mất.
(Chuyện người con gái Nam Xương, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Đoạn trích trên được trích trong văn bản của tác giả nào?
Đoạn trích trên được trích trong văn bản của tác giả Nguyễn Dữ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Đoạn trích trên trích trong cảnh nào của truyện?
Đoạn trích được trích trong cảnh Vũ Nương trở về trần gian.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Xét theo mục đích nói, câu: “Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt mà biến đi mất.” thuộc kiểu câu gì?
Câu trên thuộc câu trần thuật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Các từ láy có trong văn bản trên là?
Từ láy: Rực rỡ, loang loáng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Việc Vũ Nương trở về trần gian để giải oan và quyết ra đi không ở lại thể hiện điều gì?
Việc Vũ Nương trở về trần gian để giải oan thể hiện nàng là một người tình nghĩa khi trở về thăm phần mộ tổ tiên, là người tự trọng, ý thức được giá trị bản thân khi mong muốn được giải oan cho chính bản thân mình.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Phan nói:
- Nhà cửa tiên nhân của nương tử, cây cối thành rừng, phần mộ tiên nhân của nương tử, cỏ gai rợp mắt. Nương tử dù không nghĩ đến, nhưng tiên nhân còn mong đợi nương tử thì sao?
Nghe đến đây, Vũ Nương ứa nước mắt khóc, rồi quả quyết đổi giọng mà rằng:
- Có lẽ không thể gửi hình ẩn bóng ở đây được mãi, để mang tiếng xấu xa. Vả chăng, ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam. Cản vì nỗi ấy, tôi tất phải tìm về có ngày.
(Chuyện người con gái Nam Xương, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Cuộc đối thoại của Vũ Nương với Phan Lang diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Cuộc đối thoại của Vũ Nương với Phan Lang diễn ra trong hoàn cảnh Phan Lang tình cờ gặp Vũ Nương ở dưới thủy cung.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Từ “tiên nhân” trong đoạn văn trên chỉ ai?
Từ “tiên nhân”:
- Từ “tiên nhân” đầu: chỉ ông cha, tổ tiên.
- Từ “tiên nhân” sau: chỉ Trương Sinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Tìm các phép liên kết câu trong lời thoại sau: “Có lẽ không thể gửi hình ẩn bóng ở đây được mãi, để mang tiếng xấu xa. Vả chăng, ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam. Cản vì nỗi ấy, tôi tất phải tìm về có ngày.”
Các phép liên kết:
- Phép nối: “vả chăng”.
- Phép thế: “ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam” – “nỗi ấy”.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Hình ảnh "ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam" có ý nghĩa chỉ điều gì?
- Ngựa Hồ là ngựa ở nước Hồ, ở về phương bắc nước Tàu. Ngựa Hồ tuy về Trung Quốc, là nơi tương đối ấm áp nhưng vẫn nhớ đến đất Hồ tê lạnh, mỗi độ đông về. Vì thế khi có gió bấc là gió phương bắc thổi đến, tuyết rơi lả tả nơi đất Trung nguyên thì ngựa cất tiếng hí lên thê thảm tỏ lòng nhớ cố quốc.
- Chim Việt là loài chim sinh ở đất Việt, thuộc phía nam nước Tàu. Muốn làm ổ, chúng chọn cành cây chĩa về phương Nam, tức là phương của quê nhà mà chim sinh trưởng
=>Như vậy, hình ảnh "ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam" có nghĩa là không quên nơi quê hương cố quốc dù ở nơi đất khách quê người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Đoạn trích trên cho thấy Vũ Nương là người như thế nào?
Đoạn trích trên cho thấy Vũ Nương là người giàu tình nghĩa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Nàng bất đắc dĩ nói:
- Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng, vì có cái thú vui nghi gia nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu còn có thể lên núi Vọng Phu kia nữa.
(Chuyện người con gái Nam Xương, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Vũ Nương nói câu nói trên trong hoàn cảnh nào?
Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Cụm từ “thú vui nghi gia nghi thất” có nghĩa là gì?
Đoạn trích trên được trích trong văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Chỉ ra phép tu từ được sử dụng trong câu văn ''Nay đã bình rơi trâm gãy.......Vọng Phu kia nữa''?
Câu văn trên sử dụng biện pháp liệt kê: bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ nào không được nhắc đến trong lời nói của Vũ Nương?
Biện pháp tu từ liệt kê: vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Những hình ảnh được Vũ Nương dùng trong lời nói thể hiện tâm trạng của nàng như thế nào?
Những hình ảnh được Vũ Nương dùng trong lời nói thể hiện tâm trạng thất vọng, đau đớn, tủi hổ của nàng.
Đáp án cần chọn là: B