Trắc nghiệm Unit 6 Writing
-
304 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Many people think the money spent on protecting__________species should be used for improving the lives of the local people.
Đáp án: B
Giải thích: Endangered species: Loài có nguy cơ tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng số tiền chi cho việc bảo vệ các loài quý hiếm cần được sử dụng để cải thiện cuộc sống của người dân địa phương.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Animals classified as CR on the conservation status scale are in danger of__________
Đáp án: C
Giải thích: In danger of extinction: Có nguy cơ tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Loài vật được phân loại là CR trên diện hiện trạng bảo tồn đang có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Old people and children are particularly__________ to lung diseases in the cold weather.
Đáp án: A
Giải thích: Vulnerable (a): Dễ bị tổn thương
Dịch nghĩa: Người già và trẻ em đặc biệt dễ bị bệnh phổi trong thời tiết lạnh.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Elephants are usually ___________ for their tusks, while rhinos are killed for their horns.
Đáp án: D
Giải thích: Poach (v): Săn trộm
Dịch nghĩa: Voi thường bị săn bắn để lấy ngà, trong khi con tê giác bị giết để lấy sừng.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
This river used to have the greatest__________ of freshwater fish in the country, but now very few species are found here.
Đáp án: C
Giải thích: Diversity (n): Đa dạng
Dịch nghĩa: Con sông này từng có sự đa dạng lớn nhất của loài cá nước ngọt trong nước, nhưng bây giờ rất ít loài được tìm thấy ở đây.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Many/ have been/ organizations/ set up/ funds/ and/ have been/ raised.
Đáp án: A
Giải thích: set up organization: thành lập tổ chức; Raise fund: gây quỹ
Dịch nghĩa: Nhiều tổ chức đã được thành lập và quỹ đã được xây dựng.
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
What exactly/ the/ is/ air pollution/ of/ influence/ on human beings?
Đáp án: C
Giải thích: influence: ảnh hưởng
Dịch nghĩa: Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với sức khỏe con người chính xác là gì?
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
We/ always/ grateful/ are/ to/ donations/ receive?
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc be grateful to V: biết ơn khi làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn biết ơn khi nhận trợ cấp.
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Oil spills/ having/ are/ a devasting/ coral reefs/ on/ in the ocean.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc have effect on: có ảnh hưởng đến
Dịch nghĩa: Các vụ tràn dầu đang tàn phá những rặng san hô dưới lòng đại dương.
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
This kind/ whale/ of/ becoming/ is/ extinct.
Đáp án: C
Giải thích: become extinct: tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Loài cá voi này đang có nguy cơ bị tuyệt chủng
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
There'll be a bus later on, but we might as well walk.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc be ready to V: sẵn sàng làm gì
Dịch nghĩa: Xe buýt có thể đến muộn, nhưng chúng tôi sẵn sàng đi bộ.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
May I suggest Monday for our trip to Bristol?
Đáp án: D
Giải thích: suggest: đề nghị
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng thứ Hai sẽ là một ngày tốt để chúng tôi đến Bristol.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Mrs Smith said, "Sam may have gone to the library. "
Đáp án: B
Giải thích: Câu gián tiếp; May have P2: có thể đã làm gì
Dịch nghĩa: Bà Smith không chắc Sam đã đi đâu.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
" Don’t place those acid bottles near the table. " He said to me
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc tell sb not to V: bảo ai đừng làm gì
Dịch nghĩa: "Đừng chạm vào chai axit ở gần bàn". Anh ấy nói với tôi.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
The farmer couldn’t afford to buy the car.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc be + too + adj + for sb + to V: quá…nên không thể…
Dịch nghĩa: Người nông dân không đủ khả năng để mua ô tô.