Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 100 câu trắc nghiệm Từ đồng nghĩa nâng cao

100 câu trắc nghiệm Từ đồng nghĩa nâng cao

100 câu trắc nghiệm Từ đồng nghĩa nâng cao (P5)

  • 863 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A brief outlined of the course and bibliography were handed out to the students at the first meeting.

Xem đáp án

KEY C: hand out = distribute: phân phát

Dispense: phân phát, phân phối

Disperse: phân tán, rải rác

Contribute: đóng góp


Câu 2:

Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems.

Xem đáp án

KEY A: fret over = worry about: lo lắng về


Câu 3:

Proximity to the court house makes an office building more valuable.

Xem đáp án

KEY C: proximity to = nearness to: gần với


Câu 4:

The new amphitheater was based on the ancient Greek design.

Xem đáp án

KEY B: amphitheater = oval theater: đấu trường vòng cung


Câu 5:

Peter didn’t mean to be disrespectful to his teacher. He just couldn’t control his temper.

Xem đáp án

KEY B: disrespectful = showing impolite behavior: có thái độ không tôn trọng


Câu 6:

Primary education in the United States is compulsory.

Xem đáp án

KEY B: compulsoy = required: bắt buộc


Câu 7:

The fer-de-lance, a kind of viper, is one of the most poisonous snakes.

Xem đáp án

KEY B: poisonous = vicious: có độc tính cao, nguy hiểm


Câu 8:

The activists were accused of contaminating the minds of our young people.

Xem đáp án

KEY B: comtaminate = harm: làm hư hỏng


Câu 9:

In the early days of baseball, the game was played by young men of means and social position.

Xem đáp án

KEY C: of means = with money: giàu có


Câu 10:

Mounting evidence indicates that acid rain is damaging historic sites in Boston and Philadelphia.

Xem đáp án

KEY C: moutning = increasing: ngày càng nhiều

Tentative: ngập ngừng, ướm thử


Câu 11:

The copperhead, a snake that strikes without warning, is considered more dangerous than the rattlesnake.

Xem đáp án

KEY C: dangerous = treacherous: nguy hiểm

Exquisite: tế nhị, thanh nhã

Sporadic: lác đác, rời rạc

Aloof: cách biệt


Câu 12:

Many doctors are still general practitioners, but the tendency is toward specialization in medicine.

Xem đáp án

KEY B: tendency = trend: xu hướng

Rumor: tin đồn

Prejudice: thành kiến

Security: sự an ninh


Câu 13:

In the 1960's the upper level of Pennsylvania Station in New York City was torn down and replaced by Madison Square Garden.

Xem đáp án

KEY D: tear down = dismantle: tháo dỡ, phá hủy

Detract: dèm pha, làm mất uy tín

Demote: giáng chức

Distend: làm sưng phồng


Câu 14:

The blank space of the paper must be 1.5 inches at the top and 1 inch at the bottom and on the sides.

Xem đáp án

KEY D: margin = blank space: lề (sách, vở)


Câu 15:

I told her I understood what she was feeling as we were both after all in the same boat.

Xem đáp án

KEY C: in the same boat = in a similar situation: trong cùng tình trạng


Câu 16:

Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps, it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

Xem đáp án

KEY C: mishap = accident: điều không hay xảy ra, tai nạn


Câu 17:

A multitude of people attended the fund-raising presentation in the mall.

Xem đáp án

KEY C: multitude = huge crowd: đám đông


Câu 18:

Jan took many snapshots while on vacation in Europe.

Xem đáp án

KEY C: snapshot = photo: ảnh


Câu 19:

John was not promoted because his work did not meet the manager's expectations.

Xem đáp án

KEY A: expectation = anticipation: trông đợi, sự dự trước


Câu 20:

Ralph Nader always speaks out about everything.

Xem đáp án

KEY A: speak out = declare one’s opinion: tuyên bố, phát biểu ý kiến


Bắt đầu thi ngay