(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Nghệ An có đáp án
-
146 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA BRU-NÂY VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
Bru-nây |
2 369,7 |
2 217,9 |
2 854,0 |
1 276,3 |
2 322,2 |
Việt Nam |
3 630,4 |
2 830,8 |
1 892,6 |
1 568,4 |
1 672,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh trị giá xuất khẩu dầu thô của Bru-nây và Việt Nam giai đoạn 2015 - 2021?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Việt Nam giảm nhanh hơn Bru-nây.
Chọn B.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng I cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Hà Tiên có nhiệt độ trung bình tháng I cao nhất.
Chọn B.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Quảng Ngãi có quy mô nhỏ nhất.
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Khai thác dầu, khí thuộc ngành công nghiệp năng lượng.
Chọn D.Câu 5:
Cho biểu đồ:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Việt Nam?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan.
Chọn B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Kiên Giang có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển.
Chọn C.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết cây cao su được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Cây cao su được trồng nhiều ở tỉnh Tây Ninh.
Chọn D.Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết trạm thủy văn Cần Thơ ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Trạm thủy văn Cần Thơ ở lưu vực hệ thống sông Cửu Long.
Chọn B.Câu 9:
Công nghiệp nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Công nghiệp nước ta hiện nay nổi lên một số ngành trọng điểm.
Chọn C.Câu 10:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây cao su.
Chọn A.Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Khánh Hòa có khu kinh tế ven biển8
Chọn B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau đây có cảng Cửa Lò?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Nghệ An cảng Cửa Lò.
Chọn C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây có đường số 61 đi qua?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Vị Thanh có đường số 61 đi qua.
Chọn A.Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản thiên nhiên thế giới?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Trung tâm du lịch Hạ Long có di sản thiên nhiên thế giới.
Chọn C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng sắt?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Trại Cau có quặng sắt.
Chọn B.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết nhà máy thủy điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Nhà máy thủy điện Thác Mơ thuộc Bình Phước.
Chọn D.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết Đồng Hới là đô thị loại mấy?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đồng Hới là đô thị loại 3.
Chọn C.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới dài nhất với Lào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Nghệ An có đường biên giới dài nhất với Lào.
Chọn A.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Pu Đen Đinh có hướng tây bắc - đông nam.
Chọn B.
Câu 20:
Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là chống ô nhiễm đất.
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Cực Nam Trung Bộ có tình trạng khô hạn rõ rệt và kéo dài nhất.
Chọn B.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Tây Ninh có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất.
Chọn D.
Câu 23:
Giải pháp để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:0
Giải pháp để nâng cao hệ số sử dụng đất trồng lúa ở nước ta hiện nay là phát triển thủy lợi nhằm đảm bảo nước tưới.
Chọn B.
Câu 24:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng là nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh.
Chọn B.
Câu 25:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay diễn ra giữa các ngành và trong nội bộ ngành.
Chọn D.
Câu 26:
Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do lao động tăng, kinh tế còn chậm phát triển.
Chọn D.
Câu 27:
Hệ thống đảo của nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hệ thống đảo của nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển thủy sản
Chọn A.Câu 28:
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có tổng bức xạ lớn.
Chọn D.
Câu 29:
Đô thị nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều ở các vùng.
Chọn D.Câu 30:
Phát biểu nào sau đây đúng về thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành viễn thông nước ta sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hóa và đa dịch vụ.
Chọn D.
Câu 31:
Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là thu hút đầu tư, đổi mới công nghệ, khai thác hợp lí tài nguyên.
Chọn A.
Câu 32:
Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do sản xuất trong nước phát triển, nhu cầu nguyên liệu, tư liệu sản xuất tăng nhanh.
Chọn A.
Câu 33:
Cho biểu đồ về số lượng bò và sản lượng thịt bò của nước ta qua các năm 2017, 2020 và 2021:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Quy mô số lượng bò và sản lượng thịt bò.
Chọn D.
Câu 34:
Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế nạn chặt phá rừng ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế nạn chặt phá rừng ở Tây Nguyên là giao đất, giao rừng để người dân quản lí.
Chọn D.2
Câu 35:
Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
Chọn D.
Câu 36:
Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là từng bước thích ứng với tự nhiên, phát triển kinh tế.
Chọn A.Câu 37:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là tạo nhiều nông sản hàng hoá, khai thác hiệu quả tài nguyên.
Chọn B.
Câu 38:
Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là tăng cường thủy lợi, bảo vệ rừng phòng hộ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Chọn C.
Câu 39:
Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của dải hội tụ nhiệt đới, các khối khí xích đạo và khối khí nhiệt đới ẩm.
Chọn D.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
Thành thị |
30,9 |
31,9 |
33,8 |
35,9 |
36,6 |
Nông thôn |
61,3 |
62,4 |
62,7 |
61,7 |
61,9 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2015 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2015 - 2021, biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Chọn D.