(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Thừa Thiên Huế có đáp án
-
171 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ (trang 27).
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên (trang 28).
Cách giải:
Tỉnh trồng nhiều cao su nhất trong các tỉnh Gia Lai, Đắk Nông, Kon Tum, Đắk Lắk là Gia Lai. Chọn A.
Câu 3:
Cho biểu đồ:
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GIÁTRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Nhận xét đúng về xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia là nhập siêu liên tục qua các năm.
Chọn D.Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch (trang 25).
Cách giải:
Tài nguyên du lịch phố cổ Hội An là di sản văn hóa thế giới.
Chọn C.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng vòng cung?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông (trang 10).
Cách giải:
Sông Lục Nam là sông chảy theo hướng vòng cung
Chọn B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông (trang 23).
Cách giải:
Đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu Lao Bảo.
Chọn D.
Câu 7:
Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung lớn nhất ở vùng
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Tiềm năng thủy điện nước ta tập trung lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn C.
Câu 8:
Ngành nào sau đây của Đông Nam Bộ có nguy cơ bị ảnh hưởng nhiều nhất khi phát triển công nghiệp dầu khí?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Ngành du lịch biển của Đông Nam Bộ có nguy cơ bị ảnh hưởng nhiều nhất khi phát triển công nghiệp dầu khí.
Chọn B.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trâu được nuôi nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (trang 29). Cách giải:
Trâu được nuôi nhiều ở tỉnh Bình Phước.
Chọn B.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu (trang 9).
Cách giải:
Bắc Trung Bộ là vùng khí hậu chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão.
Chọn B.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng (trang 26). Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn A.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính (trang 21).
Cách giải:
Trung tâm Công nghiệp Biên Hòa có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Chọn A.
Câu 13:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết có bao nhiêu tỉnh của nước ta giáp Lào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính (trang 4-5)
Cách giải:
Có 10 tỉnh của nước ta giáp Lào là Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Kon Tum.
Chọn D.
Câu 14:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm (trang 22).
Cách giải:
Nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000 MW là Uông Bí.
Chọn C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung (trang 17).
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển thuộc tỉnh Hà Tĩnh là Vũng Áng.
Chọn D.
Câu 16:
Độ che phủ rừng của nước ta đang tăng lên là do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Độ che phủ rừng của nước ta đang tăng lên là do diện tích rừng tăng.
Chọn C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên (trang 13).
Cách giải:
Các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hoà.
Chọn C.
Câu 18:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
Thái Lan |
In-đô-nê-xi-a |
||
Tống số dân |
Số dân thành thị |
Tồng số dân |
Số dân thành thị |
|
2000 |
62,9 |
19,8 |
211,5 |
88,6 |
2020 |
69,8 |
35,7 |
271,7 |
154,2 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Nhận xét đúng về tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a là In-đô-nê-xi-a cao hơn và tăng chậm hơn.
Chọn D.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có mật độ dân số cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số (trang 15).
Cách giải:
Tỉnh có mật độ dân số cao nhất trong số các tỉnh Bình Dương, Gia Lai, Lai Châu, Lào Cai là Bình Dương. Chọn A.
Câu 20:
Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm phát huy mọi tiềm năng.
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nông thôn.
Chọn B.Câu 22:
Chống hạn hán ở nước ta phải luôn kết hợp với chống
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Có nhiều bão và gió mùa Đông Bắc là khó khăn lớn nhất làm gián đoạn thời gian khai thác hải sản ở nước ta.
Chọn C.
Câu 23:
Khó khăn nào sau đây là lớn nhất làm gián đoạn thời gian khai thác hải sản ở nước ta?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Việc đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu là phù hợp hơn với yêu cầu thị trường.
Chọn D.
Câu 24:
Việc đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hoá.
Cách giải:
Phân bố đô thị ở nước ta không đều giữa các vùng chủ yếu do sự khác nhau về quá trình công nghiệp hóa, trình độ phát triển kinh tế.
Chọn C.
Câu 25:
Phân bố đô thị ở nước ta không đều giữa các vùng chủ yếu do sự khác nhau về
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phủ là do vị trí địa lí nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn.
Chọn B.
Câu 26:
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phủ là do vị trí địa lí
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Đô thị hoá.
Cách giải:
Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Chọn C.
Câu 27:
Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp (trang 18).
Cách giải:
Nam Định là tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất trong các tỉnh Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Nam Định.
Chọn D.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời ở nước ta hiện nay chủ yếu do nhu cầu sản xuất, đời sống đa dạng. Chọn A.
Câu 29:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
Chọn B.
Câu 30:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta là đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa.
Chọn C.
Câu 31:
Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta là
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ thích hợp nhất là Miền.
Chọn A.
Câu 32:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
Đông xuân |
Hè thu và thu đông |
Mùa |
2010 |
3085,9 |
2436,0 |
1967,5 |
2015 |
3168,0 |
2869,1 |
1790,9 |
2018 |
3102,8 |
2784,8 |
1683,3 |
2020 |
3024,1 |
2669,1 |
1585,8 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước chủ yếu là do tác động của gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
Chọn B.Câu 33:
Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước chủ yếu là do tác động của
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Việc xây dựng và khai thác các công trình giao thông vận tải đường bộ ở nước ta gặp trở ngại chính là phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
Chọn A.
Câu 34:
Việc xây dựng và khai thác các công trình giao thông vận tải đường bộ ở nước ta gặp trở ngại chính là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Chọn B.
Câu 35:
Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Lợi thế chủ yếu để thu hút khách du lịch quốc tế của Việt Nam so với các nước trong khu vực là . môi trường chính trị, xã hội ổn định.
Chọn A.
Câu 36:
Lợi thế chủ yếu để thu hút khách du lịch quốc tế của Việt Nam so với các nước trong khu vực là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là tác động của gió mùa và địa hình.
Chọn D.
Câu 37:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Kinh tế.
Cách giải:
Hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta thời gian qua là tốc độ chuyển dịch còn chậm.
Chọn D.
Câu 38:
Hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta thời gian qua là
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích cà phê và cao su.
Chọn B.13
Câu 39:
Cho biểu đồ về diện tích cà phê và cao su của nước ta năm 2015 và 2020:
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là do gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
Chọn C.
Câu 40:
Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là do gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
Chọn C.