(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Chuyên Đại học Vinh (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Chuyên Đại học Vinh (Lần 1) có đáp án
-
39 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm dần do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm dần do giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn của ngành trồng trọt.
Chọn D.
Câu 2:
Đâu là một trong những đặc điếm của việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thời gian lao động còn lãng phí, năng suất lao động còn thấp.
Chọn A.
Câu 3:
Ở vùng ven biển nước ta, khu vực thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ở vùng ven biển nước ta, khu vực thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ là các bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
Chọn B.
Câu 4:
Nước ta nằm ở phía cực Đông bán đảo Đông Dương nên
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm ở phía cực Đông bán đảo Đông Dương nên tiếp giáp với một vùng biển rộng lớn và giàu tiềm năng
Chọn D.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Chọn D.
Câu 6:
Mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4.
Chọn B.Câu 7:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2020
Tỉnh |
Phú Thọ |
Điện Biên |
Lai Châu |
Sơn La |
Diện tích (km2) |
3534,6 |
9541,3 |
9068,8 |
14123,5 |
Dân số (nghìn người) |
1481,9 |
613,5 |
469,8 |
1270,6 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và dân số của một số tỉnh, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ cột thích hợp nhất: 2 đơn vị, 4 tỉnh.
Chọn A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có nhà máy thủy điện Cần Đơn?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Bình Phước có nhà máy thủy điện Cần Đơn.
Chọn C.Câu 9:
Biển nước ta có nhiều đặc sản như
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Biển nước ta có nhiều đặc sản như đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.
Chọn D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Hưng Yên thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Chọn A.
Câu 11:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
Chọn B.
Câu 12:
Khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn thiên nhiên là loại rừng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn thiên nhiên là loại rừng đặc dụng.
Chọn C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây có nước khoáng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Bình Châu có nước khoáng.
Chọn A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây của nước ta là đô thị loại 1?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Hải Phòng là đô thị loại 1.
Chọn C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh Đắk Lắk.
Chọn A.
Câu 16:
Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch nước ta hiện nay?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước là các nhân tố tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch nước ta hiện nay.
Chọn B.Câu 17:
So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ có ưu thế hơn về
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ có ưu thế hơn về điều kiện phát triển ngành lâm nghiệp.
Chọn D.
Câu 18:
Căn cứ vào của Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hệ thống sông Thu Bồn có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất.
Chọn D.
Câu 19:
Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long, do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long, do hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đây phát triển hơn.
Chọn B.
Câu 20:
Đâu là loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lũ quét là loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất vì khó dự báo trước khi xảy ra.
Chọn A.
Câu 21:
Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hai vùng này là 2 vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm của cả nước nên có nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn phong phú. Đồng thời, thịt lợn là nguồn thức ăn đạm chủ yếu trong bữa cơm hàng ngày của người Việt, trong khi 2 vùng nói trên có dân số đông nên chăn nuôi lợn ở đây có thị trường tiêu thụ lớn.
→Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Chọn A.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều bông?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Gia Lai trồng nhiều bông.
Chọn C.
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây có đường số 61 đi qua?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Vị Thanh có đường số 61 đi qua.
Chọn A.
Câu 24:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Bảo Lộc có quy mô nhỏ.
Chọn C.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng Đồng Hới thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Chọn B.Câu 26:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2019 (Đơn vị: tỉ USD)
Châu lục |
Châu Âu |
Châu Mỹ |
Châu Á |
Châu Phi |
Châu Đại Duơng (Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len) |
Xuất khẩu |
7541,1 |
3148,0 |
6252,3 |
462,2 |
311,1 |
Nhập khẩu |
7316,7 |
4114,6 |
6053,5 |
569,1 |
263,8 |
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Châu Âu, Châu Á xuất siêu (Xuất khẩu > Nhập khẩu).
Chọn C.
Câu 27:
Biện pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay là thu hút vốn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng.
Chọn D.
Câu 28:
Ngành công nghiệp được coi là trẻ nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp khai thác của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp được coi là trẻ nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp khai thác của nước ta là khai thác dầu, khí.
Chọn D.
Câu 29:
Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Chọn B.
Câu 30:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Chọn A.
Câu 31:
Cho biểu đồ:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MI-AN-MA NĂM 201/5 VÀ 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP bình quân đầu người năm 2020 so với năm 2015 của Cam-pu-chia và Mi-an-ma?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Cam-pu-chia và Mi-an-ma đều tăng.
Chọn B.
Câu 32:
Cho biểu đồ về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2013 - 2020
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện Thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu.
Chọn C.
Câu 33:
Theo cách phân loại hiện hành, số lượng các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:2
Theo cách phân loại hiện hành, số lượng các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là 29 ngành: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
Chọn D.
Câu 34:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí vùng kinh tế.
Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện, chính sách phát triển.
Chọn C.
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có cao nguyên nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có cao nguyên Kon Tum.
Chọn B.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn C.
Câu 37:
Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của hoạt động của gió mùa, gió Tín Phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình.
Chọn B.
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp Lào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Nước ta có 10 tỉnh giáp Lào: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Kon Tum.
Chọn C.
Câu 39:
Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta. Gió tín phong bán cầu Bắc thổi hướng Đông Bắc từ biển vào gây mưa cho vùng đón gió ven biển phía đông, trong khi đó Nam Bộ và Tây Nguyên nằm ở phía tây bị chặn bởi dãy Trường Sơn Nam nên không có mưa, đây là thời kì mùa khô ở khu vực này.
Chọn D.
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết nhà máy thủy điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Nhà máy thủy điện Thác Mơ thuộc tỉnh Bình Phước.
Chọn A.