(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Chuyên Phan Bội Châu (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Chuyên Phan Bội Châu (Lần 1) có đáp án
-
153 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2018
Nước |
Phi-lip-pin |
Ma-lai-xi-a |
In-đô-nê-xi-a |
Thái Lan |
Số dân (triệu người) |
108,1 |
32,8 |
268,4 |
66,4 |
Sản lượng lúa (nghìn tấn) |
19066 |
2719 |
83037 |
32192 |
(Nguồn: Niên giám thồng kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết nước nào sau đây có bình quân lương thực đầu người cao nhất?Phương pháp:
Xử lí bảng số liệu.
Cách giải:
Nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất là Thái Lan.
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Cách giải:
Tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản thấp nhất là Gia Lai. Chọn C.
Câu 3:
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, NĂM 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin năm 2019?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Tổng xuất nhập khẩu Phi-lip-pin nhỏ hơn Ma-lai-xi-a.
Chọn C.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trong các nhà máy nhiệt điện sau đây, nhà máy nào có công suất lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Nhà máy có công suất lớn nhất là Phú Mỹ.
Chọn C.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Vàm Cỏ Tây thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Vàm Cỏ Tây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.6
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Campuchia?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Cửa khẩu nằm trên biên giới Việt Nam – Campuchia là Hoa Lư.
Chọn A.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Tỉnh có giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước cao nhất là Quảng Ninh.
Chọn D.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch Đá Nhảy có tài nguyên du lịch gì?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Điểm du lịch Đá Nhảy có tài nguyên du lịch là du lịch biển.
Chọn A.
Câu 9:
Vùng đất của nước ta
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng đất của nước ta có đường bờ biển cong hình chữ S.
Chọn B.
Câu 10:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đô thị có quy mô dân số cao nhất là Đà Nẵng.
Chọn D.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là Phu Hoạt.
Chọn D.
Câu 12:
Mưa gây ra hiện tượng lũ quét ở nước ta thường có
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mưa gây ra hiện tượng lũ quét ở nước ta thường có cường độ rất lớn.
Chọn D.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết trong các đỉnh núi sau đây, đỉnh núi nào cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7.
Cách giải:
Đỉnh núi cao nhất là Chư Yang Sin.
Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có tổng lượng mưa từ tháng V - X thấp nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Địa điểm có tổng lượng mưa từ tháng V - X thấp nhất là Lũng Cú.
Chọn C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người cao nhất là Bình Dương.
Chọn D.Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh Lào Cai tiếp giáp với tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
Tỉnh Lào Cai tiếp giáp với tỉnh Yên Bái.
Chọn D.Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết Pleiku có loại đất chính nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Pleiku có loại đất chính là Feralit trên đá badan.
Chọn D.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có giá trị nhập khẩu lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Cách giải:
Tỉnh có giá trị nhập khẩu lớn nhất là Đồng Tháp.
Chọn B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đèo nào sau đây nằm trên cao nguyên Pleiku?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Đèo nằm trên cao nguyên Pleiku là đèo Mang Yang.
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp điện ở nước ta hiện nay sản lượng có xu hướng tăng.
Chọn C.
Câu 21:
Hướng núi chính của địa hình nước ta được hình thành chủ yếu là do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hướng núi chính của địa hình nước ta được hình thành chủ yếu là do cấu trúc các khối nền cổ và định hướng của nhiều đứt gãy.
Chọn C.Câu 22:
Ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta hiện nay cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện. Chọn A.
Câu 23:
Xuất khẩu thủy sản nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Xuất khẩu thủy sản nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do thị trường mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển, sản phẩm đa dạng.
Chọn D.Câu 24:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Miền Bắc và Đông Bắc có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn chủ yếu là do vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Chọn A.
Câu 25:
Sinh vật ở độ cao trên 1600 - 1700m đến 2600 của nước ta có đặc điểm
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật ở độ cao trên 1600 - 1700m đến 2600 của nước ta có đặc điểm xuất hiện các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
Chọn A.
Câu 26:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Đô thị hoá.
Cách giải:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay trình độ còn thấp so với thế giới.
Chọn C.
Câu 27:
Ở nước ta, khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ở nước ta, khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt là hồ thủy lợi, thủy điện.
Chọn C.
Câu 28:
Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng nước ta hiện nay là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng nước ta hiện nay là tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
Chọn B.
Câu 29:
Dân số ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân số ở nước ta hiện nay số lượng đông, gia tăng còn tăng nhanh.
Chọn D.
Câu 30:
Sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu khu vực I nước ta hiện nay theo xu hướng
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu khu vực I nước ta hiện nay theo xu hướng giảm nông nghiệp, tăng thủy sản. Chọn B.
Câu 31:
Ngành giao thông vận tải đường hàng không nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành giao thông vận tải đường hàng không nước ta hiện nay vận chuyển số hành khách tăng trở lại. Chọn A.Câu 32:
Hoạt động công nghiệp ở Nam Bộ của nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động công nghiệp ở Nam Bộ của nước ta hiện nay xuất hiện các ngành mới.
Chọn B.Câu 33:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sản xuất cây công nghiệp lâu năm nước ta hiện nay có thị trường xuất khẩu mở rộng.
Chọn A.Câu 34:
Cho bảng số liệu:
HOẠT ĐỘNG NỘI THƯƠNG PHÂN THEO NGÀNH KINH DOANH NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Bán lẻ |
1254200,0 |
2403723,2 |
3815079,1 |
3830559,8 |
Dịch vụ lưu trú, ăn uống |
212065,2 |
399841,8 |
479715,7 |
379390,6 |
Dịch vụ và du lịch |
211079,5 |
419637,6 |
552850,6 |
447115,8 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu hoạt động nội thương phân theo ngành kinh doanh nước ta giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu hoạt động nội thương phân theo ngành kinh doanh nước ta giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ thích hợp nhất là miền (4 mốc thời gian, thieer hiện chuyển dịch cơ cấu, đơn vị %).
11
Chọn D.
Câu 35:
Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm của nước ta tăng, chủ yếu do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm của nước ta tăng, chủ yếu do công nghiệp chế biến phát triển, đẩy mạnh xuất khẩu.
Chọn D.
Câu 36:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất cả nước, chủ yếu do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất cả nước, chủ yếu do nằm ở khu vực được vận động Tân kiến tạo nâng lên mạnh.
Chọn B.Câu 37:
Mùa mưa ở đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mùa mưa ở đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới:
- Bão và dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn
- Các luồng gió hướng đông bắc thổi từ biển vào đem lại mưa lớn (bao gồm tín phong bắc bán cầu thổi hướng đông bắc và gió mùa đông bắc lệch qua biển)
- Gió mùa Tây Nam vào nửa cuối mùa hạ gây mưa lớn cho hai miền Nam Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 38:
Ngành chăn nuôi nước ta phát triển thiếu ổn định, chủ yếu do
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành chăn nuôi nước ta phát triển thiếu ổn định, chủ yếu do cơ sở thức ăn chưa đảm bảo (các đồng cỏ, nguồn thức ăn tự nhiên suy giảm, giá thức ăn chăn nuôi không ngừng tăng khiến việc tái đàn đã khó nay càng khó hơn), thị trường biến động (nhu cầu tiêu thụ thịt các loại, chuỗi tiêu thụ thực phẩm không ổn định), dịch bệnh (nhiều dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, thủy sản gây thiệt hại hàng ngàn tỷ đồng cho ngành chăn nuôi).
Chọn C.12
Câu 39:
Vị trí địa lí nước ta
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí địa lí nước ta nằm gần ngã tư đường hàng hải quốc tế.
Chọn B.
Câu 40:
Hoạt động du lịch biển - đảo nước ta ngày càng tăng, chủ yếu do
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động du lịch biển - đảo nước ta ngày càng tăng, chủ yếu do tài nguyên hấp dẫn (đường bờ biển dài hơn 3.260 km và hơn 3.000 hòn đảo, với những bờ cát trắng, vịnh biển hoang sơ, những hòn đảo nhiệt đới quanh năm tươi tốt…), mức sống dân cư tăng (nhu cầu du lịch tăng), nhận được đầu tư lớn (Là cơ sở để xây dựng và phát triển nhiều khu, điểm du lịch ven biển mới và hiện đại, triển khai nhiều dự án đầu tư khu du lịch biển, đảo cao cấp, khu du lịch thể thao, giải trí ven biển, phát triển được chuỗi các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế) → Nâng cao chất lượng du lịch.
Chọn C.