(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lang Chánh - Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lang Chánh - Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
-
120 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào chạy theo hướng vòng cung?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Dãy Ngân Sơn chạy theo hướng vòng cung.
Chọn C.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Crôm có ở Cổ Định.
Chọn A.Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên.
Chọn C.
Câu 4:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7.
Cách giải:
Đỉnh núi Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
Chọn A.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các khu dự trữ sinh quyển thế giới của nước ta tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Các khu dự trữ sinh quyển thế giới của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng ven biển.
Chọn C.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Mã có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất.
Chọn D.
Câu 7:
Dân cư nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân cư nước ta hiện nay chủ yếu sống ở nông thôn.
Chọn B.
Câu 8:
Sự phân hóa theo độ cao của tự nhiên nước ta biểu hiện rõ nhất qua các thành phần
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự phân hóa theo độ cao của tự nhiên nước ta biểu hiện rõ nhất qua các thành phần khí hậu, đất đai, sinh vật
Chọn D.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phù sa?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Đất cát biển thuộc nhóm đất phù sa.
Chọn D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển trong nước dài nhất nối Hải Phòng với nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Tuyến đường biển trong nước dài nhất nối Hải Phòng với TP Hồ Chí Minh.
Chọn C.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Đắk Lắk có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất.
Chọn A.Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây thuộc cấp quốc gia?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Trung tâm du lịch Huế thuộc cấp quốc gia.
Chọn D.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết những tỉnh nào sau đây vừa có khu kinh tế cửa khẩu, vừa có khu kinh tế ven biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Hà Tĩnh, Quảng Ninh vừa có khu kinh tế cửa khẩu, vừa có khu kinh tế ven biển.
Chọn B.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ đồng có ở những tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Mỏ đồng có ở Lào Cai, Sơn La.
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Cao su được trồng phổ biến ở Đông Nam Bộ.
Chọn B.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết đường dây 500 KV nối thủy điện Hòa Bình với trạm 500 KV nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Đường dây 500 KV nối thủy điện Hòa Bình với trạm 500 KV Đà Nẵng.
Chọn B.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp Cam-pu-chia?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
Gia Lai giáp Cam-pu-chia.
Chọn D.
Câu 18:
Các đô thị lớn ở nước ta có sức hút đối với dân cư nông thôn chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Các đô thị lớn ở nước ta có sức hút đối với dân cư nông thôn chủ yếu do ngành nghề đa dạng, thu nhập cao hơn.
Chọn D.
Câu 19:
Biện pháp chủ yếu nhằm đảm bảo sự cân bằng về tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu nhằm đảm bảo sự cân bằng về tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là tăng độ che phủ rừng, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc.
Chọn A.Câu 20:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu người)
Quốc gia |
Cam-pu-chia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Tổng số dân |
16,5 |
268,4 |
108,1 |
54,0 |
Số dân thành thị |
3,9 |
148,4 |
50,7 |
16,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng số dân và số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng số dân và số dân thành thị của một số quốc gia năm 2019, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Chọn B.
Câu 21:
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm ở nước ta là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Chọn C.
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: triệu USD)
Năm Giá trị |
2015 |
2018 |
2019 |
2020 |
Xuất khẩu |
8558 |
12700 |
14845 |
17412 |
Nhập khẩu |
11797 |
17490 |
19735 |
18968 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biếtCam-pu-chia nhập siêu ít nhất vào năm nào sau đây?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Cam-pu-chia nhập siêu ít nhất vào năm 2020.
Chọn D.
Câu 23:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt hiện nay nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt hiện nay, nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất là cây lương thực.
Chọn A.
Câu 24:
Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng của từng ngành so với giá trị của toàn ngành.
Chọn B.
Câu 25:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta hiện nay là Sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn. Chọn C.
Câu 26:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo.
Chọn A.
Câu 27:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánhtỉ lệ dân số phân theo thành thị và nông thôn của một số nước Đông Nam Á năm 2019?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Tỉ lệ dân nông thôn của In-đô-nê-xi-a cao hơn Bru-nây.
Chọn D.
Câu 28:
Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
Chọn C.
Câu 29:
Sự phân hóa ngành du lịch theo lãnh thổ ở nước ta chủ yếu do sự khác nhau về
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sự phân hóa ngành du lịch theo lãnh thổ ở nước ta chủ yếu do sự khác nhau về tài nguyên du lịch, vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng.
Chọn A.
Câu 30:
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.
Chọn D.
Câu 31:
Cho biểu đồ về số vốn và số dự án đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Tình hình đầu tư nước ngoài.
Chọn A.Câu 32:
Các nhà máy nhiệt điện nào sau đây chạy bằng khí đốt?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Các nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ và Cà Mau chạy bằng khí đốt.
Chọn A.
Câu 33:
Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề nào sau đây có ý nghĩa hàng đầu?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề phát triển thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu.
Chọn C.
Câu 34:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Dựa vào khó khăn hiện nay trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ (SGK) để tìm ra cách giải quyết trong phát triển công nghiệp.
→ Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng nhất là thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, xây dựng cơ sở hạ tầng.
Chọn A.
Câu 35:
Vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Vấn đề hạn chế hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng (SGK bài 33) là vấn đề dân số đông.
Chọn C.
Câu 36:
Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm
Chọn A.
Câu 37:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thu hút được nhiều đầu tư và có cảng biển.
-Việc thu hút đầu tư của nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành một số khu vực công nghiệp tập trung và khu chế xuất, nhờ thế mà công nghiệp của vùng khởi sắc (sgk trang 163 Địa 12).
-Vùng có nhiều thuận lợi trong xây dựng các cảng biển nước sâu => đây cũng là điểm mạnh để vùng thu hút đầu tư và phát triển kinh tế, hình thành các khu kinh tế ven biển.
Chọn B.
Câu 38:
Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
- Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng, chủ yếu do vùng có hạn chế lớn nhất hiện nay là: diện tích xâm nhập mặn rộng, hạn hán kéo dài và thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô.
=> Cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng đẩy mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
Chọn A.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là phát triển sản xuất hàng hóa, mang li hiệu quả kinh tế cao, từ đó giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Chọn C.
Câu 40:
Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân:
- Sản xuất hàng hóa biểu hiện rõ nhất ở việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, sản xuất tập trụng, áp dụng tiến bộ khoa hoc kĩ thuật và gắn với công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ.
=> Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của chính sách phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa và nhu cầu của người dân lớn.
Chọn C.