(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
-
131 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Thu Bồn có tỉ lệ nhỏ nhất.
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm 2000 đến năm 2007?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp hơn 2 lần.
Chọn C.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh có quy mô dân số lớn nhất nước ta.
Chọn C.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đèo Ngang thuộc địa phận tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Đèo Ngang thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Vườn quốc gia Pù Mát thuộc kiểu rừng kín thường xanh.
Chọn A.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo bình quân đầu người ở mức từ trên 8 đến 12 triệu đồng (năm 2007)?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Cách giải:
Tây Ninh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo bình quân đầu người ở mức từ trên 8 đến 12 triệu đồng (năm 2007).
Chọn B.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt địa hình (A – B) từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình phải đi qua những dãy núi có hướng vòng cung nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Ngân Sơn và Bắc Sơn có hướng vòng cung và lát cắt địa hình (A – B) từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình phải đi qua.
Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Ninh Bình giáp biển.
Chọn B.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
Chọn C.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
Chọn D.
Câu 12:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Cách giải:
Nghệ An, Lạng Sơn.
Chọn D.
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) |
1904,6 |
329,8 |
300,0 |
513,1 |
Dân số (triệu người) |
273,5 |
32,4 |
109,6 |
69,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đâycó mật độ dân số cao nhất?
Phương pháp:
Xử lí số liệu.
Cách giải:
Phi-lip-pin có mật độ dân số cao nhất.
Chọn B.
Câu 14:
Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta chủ yếu là phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập toàn cầu.
Chọn B.
Câu 15:
Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì rất khó dự báo.
Chọn D.
Câu 16:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
Chọn A.
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu USD)
Quốc gia |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Ma-lai-xi-a |
3 788,8 |
7 290,9 |
Phi-li-pin |
3 729,7 |
1 577,4 |
(Nguồn: Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với cán cân xuất khẩu, nhập khẩu của các quốc gia, năm 2019?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin xuất siêu.
Chọn C.
Câu 18:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. Chọn B.
Câu 19:
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nhu cầu khác nhau của các thị trường tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay.
Chọn D.
Câu 20:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
Chọn C.
Câu 21:
Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta.
Chọn A.
Câu 22:
Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta là địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.10
Chọn B.
Câu 23:
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở thành tạo địa hình cacxtơ.
Chọn B.
Câu 24:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do mở rộng đất nông nghiệp.
Chọn C.
Câu 25:
Cho biểu đồ về:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.
Chọn C.
Câu 26:
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Nhu cầu thị trường tăng nhanh chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay.
Chọn D.
Câu 27:
Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
Chọn A.
Câu 28:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây.
Chọn A.
Câu 29:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông.
Chọn D.
Câu 30:
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có nhiệt độ nước biển cao và tăng dần từ Bắc đến Nam, nhiều ánh sáng.
Chọn D.
Câu 31:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân số.
Cách giải:
Số người nhập cư tăng nhanh là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây.
Chọn B.
Câu 32:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ LỢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2020
(Đơn vị: Triệu con)
Năm |
2005 |
2010 |
2018 |
2020 |
Trâu |
2,9 |
2,9 |
2,4 |
2,3 |
Lợn |
219,9 |
300,5 |
409,0 |
512,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượng trâu và lợn của nước ta giai đoạn 2005 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượng trâu và lợn của nước ta giai đoạn 2005 - 2020, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Chọn B.
Câu 33:
Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp:2
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa là giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng.
Chọn A.
Câu 34:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta trong năm 2016 là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta trong năm 2016 là chất thải công nghiệp.
Chọn B.
Câu 35:
Nước ta đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nước ta đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm nhằm tạo ra các sản phẩm xuất khẩu chủ lực. Chọn C.Câu 36:
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên. Chọn C.
Câu 37:
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu ở nước ta là phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.
Chọn D.
Câu 38:
Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là phù hợp hơn với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.
Chọn B.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng.
Chọn C.
Câu 40:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta là khai thác hợp lí tự nhiên, sử dụng hiệu quả lao động.
Chọn D.