(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Tam Dương 2 (Lần 4) có đáp án
-
144 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, NĂM 2010 VÀ 2020
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
2010 |
2020 |
Ma-lai-xi-a |
255 |
389 |
Xin-ga-po |
240 |
396 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2020 so với năm 2010 của Ma- lai-xi-a và Xin-ga-po?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
GDP của Ma-lai-xi-a tăng ít hơn Xin-ga-po.
Chọn B.Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt năm thấp nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Hà Tiên có biên độ nhiệt năm thấp nhất.
Chọn B.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Hải Dương có quy mô vừa.
Chọn D.
Câu 4:
Dầu khí là sản phẩm của ngành công nghiệp
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Dầu khí là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng.
Chọn D.
Câu 5:
Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về GDP/người của một số nước Đông Nam Á?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
GDP/người của Việt Nam tăng nhanh hơn In-đô-nê-xi-a.
Chọn C.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Tây Ninh có khu kinh tế cửa khẩu.
Chọn D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết nhà máy điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Nhà máy điện Thác Mơ thuộc tỉnh Bình Phước.
Chọn A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hồ Dầu Tiếng nằm trên sông nào ở nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hồ Dầu Tiếng nằm trên sông Sài Gòn.
Chọn A.Câu 9:
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay thay đối tích cực.
Chọn C.
Câu 10:
Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là dừa.
Chọn B.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có khai thác nước khoáng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Bình Thuận có khai thác nước khoáng.7
Chọn C.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết sông nào sau đây đổ ra biển qua cửa Tùng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Sông Bến Hải đổ ra cửa Tùng.
Chọn D.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 1 và đường số 28 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Đường số 1 và đường số 28 gặp nhau ở Phan Thiết.
Chọn D.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm ở Vịnh Thái Lan?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Bãi Khem nằm ở Vịnh Thái Lan.
Chọn A.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết nơi nào sau đây khai thác than nâu?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Na Dương khai thác than nâu.
Chọn D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất giấy, xenlulô?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có ngành sản xuất giấy, xenlulô.
Chọn D.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết dân tộc Hà Nhì phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Dân tộc Hà Nhì phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi phía Bắc.
Chọn A.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết Lâm Đồng tiếp giáp với tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Lâm Đồng tiếp giáp với Bình Thuận.
Chọn B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Rào Cỏ thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 20:
Biện pháp để bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp để bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta bón phân cải tạo.
Chọn D.
Câu 21:
Vào mùa mưa bão ở khu vực miền núi nước ta thường xảy ra
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vào mùa mưa bão ở khu vực miền núi nước ta thường xảy ra lũ quét.
Chọn C.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Nghệ An có diện tích trồng lúa cao nhất.
Chọn C.
Câu 23:
Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất cây cà phê ở nước ta hiện nay?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sản xuất cây cà phê ở nước ta hiện nay chú trọng đầu tư công nghệ chế biến.9
Chọn C.
Câu 24:
Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt mạng lưới sông dày và nhiều hồ.
Chọn A.
Câu 25:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay tăng tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Chọn A.Câu 26:
Lực lượng lao động của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Lao động và việc làm.
Cách giải:
Lực lượng lao động của nước ta hiện nay phần lớn chưa qua đào tạo.
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Khai thác khoáng sản biển nước ta hiện nay quan trọng nhất là khai thác dầu khí ( giá trị kinh tế cao, nhu cầu thị trường lớn,…).
Chọn C.
Câu 28:
Vùng đất của nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng đất của nước ta gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo.
Chọn A.
Câu 29:
Các đô thị ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Các đô thị ở nước ta hiện nay tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.
Chọn D.
Câu 30:
Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay mạng lưới đường được mở rộng và hiện đại hóa. Chọn D.
Câu 31:
Giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế biển bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế biển bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ, khai thác tài nguyên tổng hợp → Tăng hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường.
Chọn B.
Câu 32:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm qua do
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm qua do tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa...) và đổi mới cơ chế quản lí (hội nhập quốc tế sâu rộng, hợp tác kinh tế, kinh tế mở cửa…)
Chọn D.
Câu 33:
Cho biểu đồ về dân số theo nhóm tuổi của nước ta năm 2009 và 2019 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện: Quy mô và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
Chọn C.
Câu 34:
Để sử dụng hợp lí vùng ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quan trọng là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Để sử dụng hợp lí vùng ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quan trọng là bảo vệ rừng ngập mặn kết hợp nuôi thủy sản.
Chọn C.1
Câu 35:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm, đáp ứng thị trường
Chọn B.
Câu 36:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, khai thác tốt thế mạnh → phát triển kinh tế bền vững.
Chọn A.
Câu 37:
Biện pháp cơ bản để khai thác kĩ thuật theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp cơ bản để khai thác kĩ thuật theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
Chọn D.
Câu 38:
Mục đích chủ yếu của việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Mục đích chủ yếu của việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long là nâng cao giá trị nông sản, tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
Chọn D.
Câu 39:
Biên độ nhiệt nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do càng vào Nam
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biên độ nhiệt nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do càng vào Nam chênh lệch góc nhập xạ càng nhỏ, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần.
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc – nam nên càng vào phía nam càng gần xích đạo góc nhập xạ càng lớn, chênh lệch thời gian chiếu sáng càng giảm nên biên độ nhiệt giảm dần.12
- Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm hạ thấp nền nhiệt vào mùa đông khiến biên độ nhiệt miền Bắc rất lớn, miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, nhiệt độ cao quanh năm.
Chọn A.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC
TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2020 |
Cây hàng năm |
11214,3 |
11700,0 |
11498,1 |
10871,1 |
Cây lâu năm |
2846,8 |
3245,3 |
3403,9 |
3616,3 |
Tổng số |
14061,1 |
14945,3 |
14902,0 |
14487,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, đểthể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ miền: 4 mốc thời gian, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu, đơn vị %.
Chọn D.