(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án
-
120 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Sóc Trăng giáp biển.
Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hệ thống Cả có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất.
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Bắc Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc.
Chọn C.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Tam Đảo thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Chọn B.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Quy Nhơn thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Lạng Sơn có số lượng trâu lớn nhất.
Chọn A.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành khai thác than đá?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Cẩm Phả có ngành khai thác than đá.
Chọn B.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Đường số 2 nối Hà Nội với Hà Giang.
Chọn B.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Nghi Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Nghi Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Chọn A.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây thuốc lá được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Cây thuốc lá được trồng nhiều ở tỉnh Ninh Thuận.
Chọn B.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát thuộc Đông Nam Bộ.
Chọn A.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về thủy điện của nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Tập trung chủ yếu ở Nam Bộ là sai.
Chọn D.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Cách giải:
Tuyên Quang có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất.
Chọn A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim màu?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Thái Nguyên có ngành luyện kim màu.
Chọn A.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Vinh có quy mô nhỏ.
Chọn B.
Câu 16:
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH LÚA CÁC MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm 2018 so với năm 2010?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân tăng.
Chọn D.
Câu 17:
Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu là do địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, lớp vỏ phong hóa dày.
Chọn C.
Câu 18:
Đồng bằng sông Hồng là vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất nước ta chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng là vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất nước ta chủ yếu do mưa trên diện rộng, địa hình thấp, có hệ thống đê bao, đô thị hóa phát triển.
Chọn A.
Câu 19:
Các đô thị ở nước ta có khả năng đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Các đô thị ở nước ta có khả năng đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế chủ yếu do cơ sở hạ tầng tốt, thị trường rộng, sức hút đầu tư lớn, lao động có chất lượng.
Chọn A.
Câu 20:
Lao động nước ta không có thế mạnh nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Lao động nước ta chưa có tính kỷ luật rất cao.
Chọn A.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018 (Đơn vị: %)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ sinh |
19 |
21 |
18 |
11 |
Tỉ lệ tử |
7 |
6 |
8 |
8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của một số quốc gia?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Tỉ lệ tăng tự nhiên của Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan.
Chọn D.
Câu 22:
Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay góp phần quan trọng nhất vào giải quyết việc làm, sử dụng hiệu quả quỹ thời gian lao động
Chọn D.
Câu 23:
Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 - 2017:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.9
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Chọn C.
Câu 24:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhiệt độ trung bình năm cao.
Chọn A.
Câu 25:
Lao động nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Lao động nước ta hiện nay tăng nhanh, còn thiếu việc làm.
Chọn A.
Câu 26:
Các đô thị ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Các đô thị ở nước ta hiện nay có thị trường tiêu thụ đa dạng.
Chọn C.
Câu 27:
Hoạt động trồng rừng nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hoạt động trồng rừng nước ta hiện nay có sự tham gia nhiều của người dân.
Chọn B.
Câu 28:
Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.
Chọn B.
Câu 29:
Biện pháp để tránh thiệt hại khi có bão mạnh ở nước ta là
Phương pháp:0
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp để tránh thiệt hại khi có bão mạnh ở nước ta là sơ tán dân.
Chọn C.
Câu 30:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
Cá nuôi |
Tôm nuôi |
Thủy sản |
2010 |
2101,6 |
499,7 |
177,0 |
2018 |
2918,7 |
809,7 |
433,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Chọn D.
Câu 31:
Vùng núi nào sau đây nằm giữa sông Hồng và sông Cả?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Chọn B.
Câu 32:
Dân số đông và tăng nhanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta trong
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân số đông và tăng nhanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta trong mở rộng thị trường.
Chọn C.
Câu 33:
Vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta có nhiều cao nguyên bazan xếp tầng.
Chọn A.Câu 34:
Hệ sinh thái chủ yếu ở vùng ven biển nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hệ sinh thái chủ yếu ở vùng ven biển nước ta là rừng ngập mặn và rừng trên đất phèn.
Chọn B.Câu 35:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, mưa nhiều. Chọn B.
Câu 36:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay có số dân thành thị tăng nhanh.
Chọn C.
Câu 37:
Nước ta có hệ động, thực vật đa dạng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta có hệ động, thực vật đa dạng chủ yếu do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Chọn B.
Câu 38:
Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta là thềm lục địa rộng và nông, phong cảnh thiên nhiên trù phú, diện tích rộng.
Chọn D.
Câu 39:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng ven biển Trung Bộ nước ta chịu tác động mạnh nhất của bão là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng ven biển Trung Bộ nước ta chịu tác động mạnh nhất của bão là lãnh thổ kéo dài và tần suất hoạt động của bão.
Chọn B.
Câu 40:
Ở miền núi nước ta dân cư phân bố thưa thớt chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:12
Ở miền núi nước ta dân cư phân bố thưa thớt chủ yếu do địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển. Chọn D.