Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Địa lý (2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 28) có đáp án

(2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 28) có đáp án

(2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 28) có đáp án

  • 164 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG NGÔ CỦA MI-AN-MA VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

2015

2017

2019

2020

Mi-an-ma

1720,6

1831,0

1986,1

2075,7

Phi-lip-pin

7553,0

8087,0

8030,0

8265,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi sản lượng ngô năm 2020 so với năm 2015 của Mi-an-ma và Phi-lip-pin?

Xem đáp án

Chọn A

Theo bảng số liệu, nhận xét đúng về thay đổi sản lượng ngô năm 2020 so với năm 2015 của Mi-an-ma và Phi-lip-pin là Phi-lip-pin tăng chậm hơn Mi-an-ma.

Câu 4:

Đâu là loại thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất?

Xem đáp án

Chọn A

Lũ quét là thiên tai bất thường khó phòng tránh nhất.

Câu 5:

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước (ảnh 1)

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A

NĂM 2015 VÀ NĂM 2020

(Số liệu theo Niên giám thống Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?

Xem đáp án

Chọn D

Theo biểu đồ, nhận xét đúng về sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a là Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a.

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Dưới 9 nghìn tỉ đồng.

Câu 19:

Ngành công nghiệp xay xát phân bố tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?

Xem đáp án

Chọn C

Ngành công nghiệp xay xát phân bố tập trung nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 20:

Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về

Xem đáp án

Chọn C

Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về phát triển khai thác dầu và khí.

Câu 21:

Biện pháp bảo vệ tài nguyên nước ngọt ở nước ta là

Xem đáp án

Chọn C

Biện pháp bảo vệ tài nguyên nước ngọt ở nước ta là sử dụng tiết kiệm.

Câu 22:

Công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

Xem đáp án

Chọn C

Công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có hướng chuyên môn hóa đa dạng.

Câu 23:

Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn D

Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay áp dụng kỹ thuật nuôi công nghiệp.

Câu 24:

Vùng đất của nước ta có

Xem đáp án

Chọn D

Vùng đất của nước ta có phần lớn các đảo nằm ở ven bờ.

Câu 25:

Hậu quả lớn nhất về mặt môi trường của vấn đề gia tăng dân số nhanh ở nước ta là

Xem đáp án

Chọn B

Hậu quả lớn nhất về mặt môi trường của vấn đề gia tăng dân số nhanh ở nước ta là không đảm bảo sự phát triển bền vững.

Câu 26:

Đô thị nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn D

Đô thị nước ta hiện nay cơ sở hạ tầng đang được nâng cấp.

Câu 27:

Giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn C

Giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay phương tiện và thiết bị còn hạn chế.

Câu 28:

Nghề làm muối của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn C

Nghề làm muối của nước ta hiện nay có nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ.

Câu 29:

Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn B

Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm nước ta hiện nay chưa đáp ứng được thị trường khó tính.

Câu 30:

Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Chọn C

Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là trở thành ngành kinh doanh hiệu quả.

Câu 31:

Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2015 -2021:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây A. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất (ảnh 1) 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Biểu đồ thay đổi quy mô diện tích và sản lượng.

Câu 32:

Mục đích chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn A

- Mục đích chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tạo ra cơ cấu ngành, khai thác tốt hơn các thế mạnh, tạo nhiều hàng hóa.

Câu 33:

Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do

Xem đáp án

Chọn A

Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do tăng cường hội nhập quốc tế, kinh tế tăng trưởng nhanh.

Câu 34:

Mục đích chủ yếu của việc trồng cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Chọn A

Mục đích chủ yếu của việc trồng cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo nông sản giá trị, tăng thu nhập, góp phần phát triển sản xuất.

Câu 35:

Biện pháp chủ yếu phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Chọn C

Biện pháp chủ yếu phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Tây Nguyên là tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường.

Câu 36:

Dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng tăng trưởng nhanh chủ yếu do

Xem đáp án

Chọn A

Dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng tăng trưởng nhanh chủ yếu do dân số đông, hàng hóa phát triển, nhiều trung tâm kinh tế.

Câu 37:

Khó khăn lớn nhất hiện nay trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn D

Khó khăn lớn nhất hiện nay trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.

Câu 38:

Để sử dụng hợp lí vùng ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quan trọng là

Xem đáp án

Chọn C

Để sử dụng hợp lí vùng ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp quan trọng là bảo vệ rừng ngập mặn kết hợp nuôi thủy sản.

Câu 39:

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân tố vị trí gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ nhiệt đới.

Bắt đầu thi ngay