250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh nâng cao (P2)
-
547 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
Đáp án C
Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng.
B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm.
C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn.
Câu 2:
The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.
Đáp án D
Tạm dịch: Nhà hàng mới trông có vẻ đẹp. Tuy nhiên, dường như có ít khách hàng.
A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện diện mạo của nó.
B. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn.
C. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn.
D. Dù cho diện mạo của nó, nhà hàng mới dường như không thu hút nhiều khách hàng.
Câu 3:
No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.
Đáp án C
Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất giống với bản gốc.
A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với các chuyên gia.
B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các chuyên gia có thể đánh giá nó khá dễ dàng.
C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến mức chỉ có các chuyên gia mới có thể nhận ra nó không phải thật.
D. Rõ ràng rằng chỉ có người với tài năng lớn mới có thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy.
Câu 4:
Harry no longer smokes a lot.
Đáp án B
Câu ban đầu: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.
A. Harry bây giờ hút nhiều thuốc.
B. Harry đã từng hút nhiều thuốc.
C. Harry đã không hút nhiều thuốc.
D. Harry thỉnh thoảng hút nhiều.
Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.
Câu 5:
“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Đáp án B
Câu ban đầu: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tối đến sân bay” anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
B. Anh ấy hứa gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
C. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
D. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay.
Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.
Câu 6:
People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Đáp án B
Câu ban đầu là cấu trúc: People think that ....... (Người ta nghĩ rằng ......) thì ta sẽ chuyển sang dạng bị động rất đơn giản.
Câu 7:
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
Đáp án C
Câu ban đầu: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá, cô đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.
A. Trước khi làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm, cô gái trẻ đã có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá.
B. Sai ngữ pháp.
C. Làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm, cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá.
D. Với kinh nghiệm tốt trong việc làm y tá, cô gái trẻ đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.
Câu 8:
Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Đáp án D
Câu này kiểm tra kiến thức đảo ngữ (tất cả các đáp án đều đúng ngữ pháp). Tuy nhiên các đáp án khác sai về mặt nghĩa. Nghĩa đúng phải là vừa đến buổi họp thì nói chuyện rời trường.
Câu 9:
I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.
Đáp án C
Tôi đã không tới kịp giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.
= Tôi đã không tới đủ sớm để chào tạm biệt với cô ấy (đáp án C)
Các đáp án còn lại:
A. Tôi đã tới rất muộn để nói lời chào tạm biệt tới cô ấy.
B. Cô ấy đã đi bởi vì tôi tới không đúng giờ.
D. Tôi đã không tới đó, nên tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.
Câu 10:
We spent about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
Đáp án D
Chúng ta đã dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.
= Mặc dù dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ, nhưng chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.
Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Despite N/V-ing, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Câu 11:
I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.
Đáp án D
Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII Chỉ một giả định không có thật trong quá khứ.
Câu 12:
No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
Đáp án A
Kiến thức đảo ngữ: No sooner had S PII than S V-ed O (Vừa mới….thì….).
= Hardly/Scarcely/Barely had S PII when S V-ed O.
Dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi điện lại.
Câu 13:
Unless we protect the environment, our life will be badly affected.
Đáp án D
Câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không). Diễn tả 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Dịch: Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, cuộc sống chúng ta sẽ bị ảnh hưởng xấu.
Câu 14:
Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.
Đáp án B
Giải thích:Khi mệnh đề thứ hai có sở hữu dùng danh từ chỉ người thì ta dùng từ "whose", còn chỉ vật thì ta dùng "of which”
Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.
Câu 15:
Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Đáp án D
Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
Câu 16:
My advice is that you get straight to the point in the next report.
Đáp án C
get straight to the point: đi thẳng đến vấn đề
beat about the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi lòng vòng ở bản báo cáo tiếp theo.
Câu 17:
I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.
Đáp án D
Tạm dịch: Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe câu chuyện của chúng tôi.
A. Vì không ai muốn nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.
B. Để không nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.
C. Bởi vì tôi thì thầm, ai cũng nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi.
D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng tôi không thể được nghe thấy.
Câu 18:
Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.
Đáp án C
Tạm dịch: Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
A. Tim gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.
B. Nếu Tim tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi, anh sẽ gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
C. Mặc dù Tim đã tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
D. Việc Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã gi p anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
Câu 19:
“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc: To threaten (somebody) to do something: dọa (ai) sẽ làm gì
Không chọn các đáp án còn lại vì từ threaten ở đây mang sắc thái tương đương với từ shout
Dịch nghĩa: “Ra khỏi nhà tôi ngay hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát!” Người phụ nữ hét lên với người đàn ông.
Câu 20:
We have run out of the items you want.
Đáp án D
Giải thích: To run out of something = something out of stock: hết thứ gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết những món đồ bạn cần.
Câu 21:
She had only just begun to speak when people started interrupting.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì
Không chọn đáp án B vì không đảo had lên trước chủ ngữ she.
Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.