Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải-Đề số 15

  • 61388 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào của nước ta không có khu kinh tế cửa khẩu? 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức Atlat trang 17

Cách giải:

Xác định kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu

Chú ý từ KHÔNG 

=> Vùng không có cửa khẩu là Duyên hải Nam Trung Bộ

Chọn A.


Câu 2:

Do dân số đông nên nước ta thuận lợi trong việc 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

Cách giải:

Dân số đông = nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn => thị trường tiêu thụ mở rộng = thúc đẩy sản xuất phát triển 

Chọn D.


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất? 

Xem đáp án

Phương pháp: Atlat địa lý trang 29

Cách giải:

Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp Xác định vùng đồng bằng sông Cửu Long 

=> TTCN có cơ cấu ngành đa dạng nhất (số lượng ngành nhiều nhất là Cần Thơ 

Chọn B.


Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lý trang 4-5

Cách giải:

- Xác định đảo Lý Sơn – thuộc tỉnh Quảng Nam

Chọn C.


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28

Cách giải:

Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện

Xác định vùng Tây Nguyên

Nhà máy thủy điện thuộc Tây Nguyên là ĐCây Hling

Chọn B. 


Câu 6:

Lũ quét thường xảy ra ở 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 15- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Cách giải:

Những nơi có địa hình cao, dốc (miền núi), gần các lưu vực sông suối kết hợp mất lớp phủ thực vật – thường xuyên xảy ra lũ quét

Chọn A.


Câu 7:

Cho bảng số liệu: 

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2018

VietJack

Theo bảng số liệu trên, nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2010-2018?

Xem đáp án

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

Cách giải:

Chú ý từ khóa: KHÔNG ĐÚNG

- Giá trị xuất khẩu tăng: 8,1 lần ; tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 7,5 lần => A đúng

- Giá trị xuất khẩu tăng: 8,1 lần; giá trị nhập khẩu tăng 6,8 lần => Nhập khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu =>B đúng

- Cán cân XNK năm 2018 dương (10 tỉ USD), từ 2005-2014: âm => C sai

- Năm 2018, giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu 10 tỉ USD => D đúng 


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết tháng có lượng mưa lớn nhất trạng khí tượng Thanh Hóa là tháng nào sau đây?

Xem đáp án

Sử dụng Atlat Địa lí trang 9

- Xác định trạm khí tượng Thanh Hóa

- Xác định tháng có lượng mưa lớn nhất 

=> Tháng 9

Chọn C.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?

Xem đáp án

Sử dụng Atlat Địa lí trang 19

Xác định kí hiệu diện tích Cây lâu năm So sánh 4 tỉnh 

=> Tỉnh có diện tích cây lâu năm lớn nhất là Bình Phước 

Chọn D.


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết thị xã A Yun Pa có tuyến quốc lộ

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23

Cách giải:

- Xác định thị xã Ayun Pa

- Xác định tuyến giao thông đi qua 

=> Quốc lộ 25

Chọn A.


Câu 11:

Cho biểu đồ về các khu vực kinh tế trong GDP của nước ta giai đoạn 2005 – 2018:

VietJack

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức đặt tên biểu đồ

Cách giải:

Biểu đồ miền => từ khóa: Chuyển dịch cơ cấu + giai đoạn 2005-2018

Chọn B.


Câu 12:

Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai 

Cách giải:

Ven biển Bắc Trung Bộ chủ yếu là cồn cát và giáp biển có vị trí vuông góc với hướng gió, bão => thường xuyên xảy ra nạn cát bay, các chảy, bão 9 phải trồng rừng ven biển để chắn gió, bão

Chọn D.


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động khai thác vàng có ở tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28

Cách giải:

Xác định vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ

Xác định kí hiệu khai thác vàng 

=> Tỉnh hoạt động khai thác vàng ở duyên hải Nam Trung Bộ là Quảng Nam

Chọn B.


Câu 14:

Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp do 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở ĐBSH

Cách giải:

Bình quân lương thực đầu người = sản lượng / dân số(kg/người)

Dân số càng đông => bình quân lương thực đầu người càng thấp và ngược lại

ĐBSH có dân số đông nhất cả nước => bình quân lương thực đầu người thấp

Chọn C.


Câu 15:

Vùng đất ngoài để của Đồng bằng sông Hồng là nơi 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 7- Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) 

Cách giải:

Vùng đất ngoài để của Đồng bằng Sông Hồng giáp với sông => thường được bồi đắp phù sa hàng năm Chọn C.


Câu 16:

Ranh giới giữa các bộ phận nào sau đây là đường biên giới trên biển của nước ta?

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ

Cách giải:

Ranh giới giữa lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải được gọi là đường biên giới quốc gia trên biển

Chọn B.


Câu 17:

Đại ôn đới gió mùa trên núi có loại đất chủ yếu là 

Xem đáp án

Phương pháp: kiến thức bài 11-Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Tiếp theo)

Cách giải:

Đai ôn đới gió mùa trên núi có đất chủ yếu là đất mùn thô

Chọn B.


Câu 18:

Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 14

Cách giải:

Xác định dòng sông Đồng Nai => Xác định nơi bắt nguồn là cao nguyên Mơ Nông

Chọn D.


Câu 19:

Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi Phia Oắc thuộc cánh cung núi nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13

Cách giải:

Xác định núi Phia Oắc - thuộc cánh cung Ngân Sơn

Chọn A.


Câu 20:

Nhận định nào sau đây đúng với ngành công nghiệp điện lực ở nước ta?

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 27- Vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

Cách giải:

A. Sai. Sản lượng điện nước ta tăng rất nhanh

B sai. Nguồn nhiên liệu cung cấp cho ngành điện lực chủ yếu từ than, dầu, nước – Khi khai thác sẽ gây ô nhiễm môi trường không khí, nước. 

C đúng. Ngành công nghiệp điện lực gồm nhiều ngành như thủy điện, nhiệt điện, điện mặt trời, sức gió,... D sai. Công nghiệp điện phát triển từ nhiều nguồn.

Chọn C.


Câu 21:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có hoạt động khai thác loại khoáng sản nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26

Cách giải:

Xác định vùng Trung du miền núi Bắc Bộ

Chú ý từ Khôn

=> Hoạt động khai thác khoáng sản không ở vùng TDMNBB là Bôxit

Chọn B.


Câu 22:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người lớn nhất trong số các tỉnh, thành phố sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 24

Cách giải:

Xác định ký hiệu tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người 

=> Tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất trong các tỉnh còn lại là Quảng Ninh

Chọn C.


Câu 23:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 12

Cách giải:

Xác định ký hiệu vườn quốc gia

Xác định các đảo 

=> Vườn quốc gia nằm trên đảo là Cát Bà

Chọn C.


Câu 24:

Ý nghĩa chiến lược về kinh tế của các đảo và quần đảo nước ta là 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Cách giải:

Chú ý từ khóa: ý nghĩa về mặt kinh tế

Ý nghĩa chiến lược của các đảo, quần đảo là khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển

Chọn B.


Câu 25:

Cho biểu đồ: 

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG LÚA CÁC MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA,

                                         GIAI ĐOẠN 2010 – 2018

VietJack

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa các mùa vụ của nước ta?

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức nhận xét biểu đồ

Cách giải:

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng hè thu là 75,2%, cao hơn đông xuân là 32,3% => A đúng

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa các mùa vụ không liên tục: lúa mùa: từ 2000-2005: giảm, 2005-2010: tăng; 2010-2018: giảm => B sai

- Tốc độ tăng trưởng lúa mùa âm, lúa hè thu cao nhất (75,2%) => C sai

- Tốc độ tăng trưởng của lúa mùa chậm hơn lúa đông xuân => D sai 

Chọn A.


Câu 26:

Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay phát triển mạnh 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ Cách giải:

Duyên hải NTB kéo dài từ Đà Nẵng - Bình Thuận, giáp biển, đường bờ biển kéo dài, khúc khuỷu, nhiều vùng vịnh, nhiều bãi biển đẹp ở cơ sở để phát triển dịch vụ hàng hải và du lịch biển

Chọn D.


Câu 27:

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp

Cách giải:

Chú ý từ khóa: Điều kiện tự nhiên A sai. Mạng lưới cơ sở chế biến phát triển: điều kiện kinh tế xã hội. B. Sai. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào: điều kiện dân cư C. Sai. Thị trường tiêu thụ mở rộng: điều kiện kinh tế xã hội D. Đúng. Có nhiều loại đất thích hợp: điều kiện tự nhiên

Chọn D.


Câu 28:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có ngành nào sau đây

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 

Cách giải:

Xác định trung tâm công nghiệp Đà Nẵng Ngành thuộc trung tâm công nghiệp Đà Nẵng là đóng tàu

Chọn B.


Câu 29:

Thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Phương pháp: kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển thủy sản – lâm nghiệp

Cách giải:

- Điều kiện để nuôi thủy sản nước lợ: vùng nước ven biển: đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn 

=> ĐBSCL nuôi thủy sản nước lợ phát triển do có nhiều bãi triều, rừng ngập mặn

Chọn C.


Câu 30:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 32- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Cách giải:

- Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện để phát triển cây ăn quả => Khi phát triển cây ăn quả giúp khai thác hiệu quả tài nguyên và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa => đem lại hiệu quả kinh tế cao => tạo ra nhiều việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống => định canh định cư, ổn định cuộc sống.

Chọn C.


Câu 31:

Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 18 – Đô thị hóa

Cách giải:

Nước ta đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên:

+ Công nghiệp phát triển mạnh nhu cầu việc làm lớn => thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị làm việc => đô thị hóa phát triển mạnh

+ Hiện nay nước ta cũng đang tiến hành công nghiệp hóa tại nông thôn => cơ sở hạ tầng phát triển => đời sống người dân tăng => tỉ lệ dân đô thị tăng 

Chọn D. 


Câu 32:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9, 10, 12

Cách giải:

Miền Bắc, Đông Bắc Bắc Bộ:

+ nằm ở phía Bắc, giáp Trung Quốc ở nơi đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc

+ Địa hình chủ yếu là núi thấp, hướng vòng cung mở rộng về phía B, Đ => tạo các hành lang hút gió mùa ĐB 

=> Mùa đông đến sớm

Chọn A.


Câu 33:

Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất trong giải quyết việc làm nào ở khu vực nông thôn nước ta? 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 17 – Lao động, việc làm

Cách giải:

Ở nông thôn, thời gian lao động dư thừa lớn => muốn giải quyết triệt để cần đa dạng hóa hoạt động sản xuất => tạo ra khối lượng việc làm lớn => giảm thời gian lao động dư thừa ở nông thôn

Chọn D.


Câu 34:

Nước ta có tài nguyên sinh vật biển rất đa dạng và phong phú chủ yếu do 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 2,8

Cách giải:

+ Nước ta nằm trên đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật từ Bắc xuống, Nam lên, Tây, Đông sang 

=> sinh vật phong phú, đa dạng.

+ Nước ta nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới => sinh vật sinh trưởng nhanh, đa dạng

Chọn A.


Câu 35:

Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ lệch về thu đông? 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ Kiến thức bài 9,10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Cách giải:

Ở đồng bằng ven biển Trung Trung bộ

Mùa hè chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam từ vịnh bengan => gây ra hiệu ứng phơn => khô nóng không gây mưa 

Mùa thu đông có gió tín phong BBC vuông góc với vùng Trung trung bộ từ biển thổi vào => mang ẩm => gây mưa lớn

Ngoài ra còn do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp, bão 

=> Ven biển trung trung bộ mưa lớn vào thu đông

Chọn A.


Câu 36:

Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên đa dạng hơn Đông Nam Bộ chủ yếu là do 

Xem đáp án

Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 22 kết hợp bài 37, 39

Cách giải:

Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Chè, cà phê, cao su, tiêu, điều...

Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ: cao su, điều, cà phê...

Cây công nghiệp phát triển phụ thuộc phần nhiều vào điều kiện sinh thái

Tây Nguyên có cơ cấu cây công nghiệp lâu năm đa dạng hơn Đông Nam Bộ do Tây Nguyên có địa hình cao hơn, phân bậc rõ nét => khí hậu đa dạng => trồng được nhiều loại cây công nghiệp.

Chọn C.


Câu 37:

Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển nhất nước ta chủ yếu do 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 22 

Cách giải:

Điều kiện chăn nuôi lợn: cơ cở thức ăn đặc biệt từ ngành trồng trọt và thị trường tiêu thụ

- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là 2 vùng trọng điểm về lương thực => nguồn thức ăn dư thừa cho chăn nuôi lớn => Chăn nuôi lợn phát triển mạnh.

- Đây là 2 vùng có dân số đông => nhu cầu về thịt lợn cho bữa ăn hàng ngày lớn 

Chọn A


Câu 38:

Hoạt động nội thương nước ta có sự phân hóa theo lãnh thổ c do sự khác biệt về

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Cách giải:

Hoạt động nội thương (trao đổi buôn bán) phát triển dựa trên thu nhập và khả năng sản xuất của từng khu vực. Mỗi vùng có năng lực và mức thu nhập khác nhau => hoạt động nội thương cũng có sự phân hóa khác nhau giữa các vùng. 

Chọn D.


Câu 40:

Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy ngành giao thông vận tải nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây là 

Xem đáp án

Phương pháp: Kiến thức bài 30

Cách giải:

- Ở nước ta, kinh tế đang tăng trưởng nhanh => Sản xuất, tiêu thụ tăng => đòi hỏi GTVT phát triển để gắn kết các quá trình => đem lại hiệu quả kinh tế cao

- Kinh tế tăng trưởng nhanh= đời sống người dân ngày càng cao => Nhu cầu đi lại lớn 

=> GTVT phát triển mạnh trong những năm gần đây

Chọn B. 


Bắt đầu thi ngay