IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh (mới) Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 có đáp án

IV. WRITING

  • 759 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Although/ fairy tales/ may/ imaginary, many/ kids/ love/ hear.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: although + mệnh đề: mặc dù…

Dịch: Mặc dù các câu chuyện cổ tích có thể là do tưởng tượng, nhiều đứa trẻ vẫn thích nghe.


Câu 2:

What/ be/ you/ and/ your friend/ do/ at 11 a.m. yesterday?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: chủ ngữ số nhiều nên động từ chia số nhiều

Câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “at + thời gian + yesterday”.

Dịch: Bạn và người bạn của mình làm gì vào lúc 11h tối?


Câu 3:

This book/ so/ interesting/ that/ I/ can’t/ put/ down.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “be so adj that S V”: quá… đến nỗi mà không thể làm gì

Dịch: Quyển sách này quá thú vị đến nỗi tôi chẳng thể đặt xuống


Câu 4:

I/ read/ this/ story/ about/ five/ times/ so far.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “so far”

Dịch: Tôi đã và đang đọc cuốn truyện này đến nay là được 5 lần rồi.


Câu 5:

Most/ fairy tales/ end/ with/ happy/ wedding/ between/ the/ prince/ princess.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn bởi nhắc đến một sự thật

Dịch: Hầu hết các truyện cổ tích kết thúc bằng đám cưới giữa hoàng tử và công chúa.


Câu 6:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

cake/ Lang Lieu/ was/ Chung/ Day/ to/ the/ first/ cake/ one/ make

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: sau the first + to V: người đầu tiên làm gì

Dịch: Lang Lieu là người đầu tiên làm Bánh Chưng, Bánh Dầy.


Câu 7:

Vietnamese/ found/ watermelon/ think/ a/ that/ prince/ Mai An Tiem/ named.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “think that S V”: nghĩ rằng…

Dịch: Người Việt nghĩ rằng một vị hoàng tử có tên Mai An Tiêm đã tìm ra trái dưa hấu.


Câu 8:

I/ story/ will/ that/ meaningful/ never/ forget.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Trạng từ “never” đứng sau tobe, trước động từ thường.

Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên câu chuyện giàu ý nghĩa ấy.


Câu 9:

I/ believe/ in/ don’t/ ghost/ stories.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cụm từ “believe in”: tin tưởng vào

Dịch: Tôi không tin truyện ma.


Câu 10:

What/ the/ story/ most/ is/ for/ exciting/ you?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài

Dịch: Đâu là câu chuyện thú vị nhất đối với bạn?


Câu 11:

Rewrite sentences without changing the meaning

I will never read this one again.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: never…again…= this is the last time…: đây là lần cuối, không có lần sau

Dịch: Đây là lần cuối tôi đọc cái này.


Câu 12:

She was doing the washing when I stepped into the room.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)

Dịch: Cô ấy đang giặt giũ thì tôi bước vào phòng.


Câu 13:

How about listening to a bedtime story?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc rủ rê cùng làm gì: “how about + Ving = what about + Ving”: tại sao chúng ta không…?

Dịch: Tại sao chúng ta không nghe kể chuyện đêm khuya nhỉ?


Câu 14:

In fairy tales, the good will be helped by God.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: chuyển đổi giữa câu chủ động và bị động thời tương lai đơn

Dịch: Trong truyện cổ tích, người tốt sẽ được các thần linh cứu giúp.


Câu 15:

I cannot become a Math teacher because I am not good at Math.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: tình huống không có thật ở hiện tại được viết lại bằng câu điều kiện loại 2.

Dịch: Nếu tôi giỏi Toán, tôi đã có thể làm giáo viên dạy Toán


Bắt đầu thi ngay