IV. WRITING
-
774 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Although/ fairy tales/ may/ imaginary, many/ kids/ love/ hear.
Đáp án C
Giải thích: although + mệnh đề: mặc dù…
Dịch: Mặc dù các câu chuyện cổ tích có thể là do tưởng tượng, nhiều đứa trẻ vẫn thích nghe.
Câu 2:
What/ be/ you/ and/ your friend/ do/ at 11 a.m. yesterday?
Đáp án D
Giải thích: chủ ngữ số nhiều nên động từ chia số nhiều
Câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “at + thời gian + yesterday”.
Dịch: Bạn và người bạn của mình làm gì vào lúc 11h tối?
Câu 3:
This book/ so/ interesting/ that/ I/ can’t/ put/ down.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “be so adj that S V”: quá… đến nỗi mà không thể làm gì
Dịch: Quyển sách này quá thú vị đến nỗi tôi chẳng thể đặt xuống
Câu 4:
I/ read/ this/ story/ about/ five/ times/ so far.
Đáp án B
Giải thích: Câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “so far”
Dịch: Tôi đã và đang đọc cuốn truyện này đến nay là được 5 lần rồi.
Câu 5:
Most/ fairy tales/ end/ with/ happy/ wedding/ between/ the/ prince/ princess.
Đáp án B
Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn bởi nhắc đến một sự thật
Dịch: Hầu hết các truyện cổ tích kết thúc bằng đám cưới giữa hoàng tử và công chúa.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
cake/ Lang Lieu/ was/ Chung/ Day/ to/ the/ first/ cake/ one/ make
Đáp án A
Giải thích: sau the first + to V: người đầu tiên làm gì
Dịch: Lang Lieu là người đầu tiên làm Bánh Chưng, Bánh Dầy.
Câu 7:
Vietnamese/ found/ watermelon/ think/ a/ that/ prince/ Mai An Tiem/ named.
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc “think that S V”: nghĩ rằng…
Dịch: Người Việt nghĩ rằng một vị hoàng tử có tên Mai An Tiêm đã tìm ra trái dưa hấu.
Câu 8:
I/ story/ will/ that/ meaningful/ never/ forget.
Đáp án C
Giải thích: Trạng từ “never” đứng sau tobe, trước động từ thường.
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên câu chuyện giàu ý nghĩa ấy.
Câu 9:
I/ believe/ in/ don’t/ ghost/ stories.
Đáp án A
Giải thích: cụm từ “believe in”: tin tưởng vào
Dịch: Tôi không tin truyện ma.
Câu 10:
What/ the/ story/ most/ is/ for/ exciting/ you?
Đáp án C
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài
Dịch: Đâu là câu chuyện thú vị nhất đối với bạn?
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
I will never read this one again.
Đáp án A
Giải thích: never…again…= this is the last time…: đây là lần cuối, không có lần sau
Dịch: Đây là lần cuối tôi đọc cái này.
Câu 12:
She was doing the washing when I stepped into the room.
Đáp án B
Giải thích: Hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)
Dịch: Cô ấy đang giặt giũ thì tôi bước vào phòng.
Câu 13:
How about listening to a bedtime story?
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc rủ rê cùng làm gì: “how about + Ving = what about + Ving”: tại sao chúng ta không…?
Dịch: Tại sao chúng ta không nghe kể chuyện đêm khuya nhỉ?
Câu 14:
In fairy tales, the good will be helped by God.
Đáp án C
Giải thích: chuyển đổi giữa câu chủ động và bị động thời tương lai đơn
Dịch: Trong truyện cổ tích, người tốt sẽ được các thần linh cứu giúp.
Câu 15:
I cannot become a Math teacher because I am not good at Math.
Đáp án A
Giải thích: tình huống không có thật ở hiện tại được viết lại bằng câu điều kiện loại 2.
Dịch: Nếu tôi giỏi Toán, tôi đã có thể làm giáo viên dạy Toán