Bài tập Tuần 11: Những người bạn nhỏ có đáp án
-
225 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc - Viết
Chiếc đồng hồ báo thức
Chiếc đồng hồ của bé
Thật ngoan ơi là ngoan!
Sáng nào cũng dậy sớm
Đúng giờ hẹn, chuông vang
Bé liền mau thức dậy
Tập thể dục nhịp nhàng
Rồi đánh răng súc miệng
Tự giác ngồi vào bàn
Bé ôn lại bài cũ
Cùng với bạn chim sâu
Cún con vừa tỉnh ngủ
Ngồi lắc lư cái đầu
Từ ngày có đồng hồ
Bé không còn dậy trễ
Không làm phiền bố mẹ
Bé càng thêm chuyên cần.
Đặng Thúy Quỳnh
Trả lời:
Đáp án: A. Vì chiếc đồng hồ luôn dậy sớm, đúng giờ.
Câu 2:
Sau khi thức dậy, bé làm những việc gì?
Trả lời:
Đáp án: D. Tập thể dục, đánh răng súc miệng rồi ngồi vào bàn học.
Câu 5:
Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Trả lời:
Đáp án: A. Chiếc đồng hồ của bé rất ngoan.
Câu 6:
Dựa vào gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo – trang 97, em hãy viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em.
Trả lời:
Đáp án: Nhà em có một chiếc ti vi màn hình phẳng. Ti vi nhà em có hình chữ nhật, không to lắm. Điều khiển từ xa của ti vi có các nút bật, tắt, chuyển kênh, cho to hoặc nhỏ tiếng… Mỗi tối sau khi ăn cơm, cả gia đình em sẽ cùng xem tin tức qua chiếc ti vi này. Cuối tuần thì em sẽ được giải trí bằng việc xem những bộ phim hoạt hình rất hay chiếu trên ti vi. Ti vi là đồ dùng mà em yêu quý nhất trong nhà của em.
Câu 7:
Điền từ có chữ đầu bằng “c”; “k” hoặc “ch thích hợp với hình dưới đây:
Trả lời:
Đáp án: Những từ cần điền là: củ cải, châu chấu, chổi, kim chỉ.
Câu 8:
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
a) Cái thước của em vừa dài lại thẳng.
Trả lời:
Đáp án:
a) Cái thước của em như thế nào?
Câu 9:
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:
b) Hoa phượng đỏ rực cả góc sân trường.
Trả lời:
Đáp án: b) Hoa phượng có màu như thế nào?
Câu 11:
Em hãy sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không ?
Trả lời:
Đáp án: a) Bạn có muốn đá bóng với tớ không?
Câu 12:
Em hãy sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
b) Mẹ, không có, yêu, con, ?
Trả lời:
Đáp án: b) Mẹ có yêu con không?
Câu 13:
Nghe - Viết
Tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt
Kẽo cà kẽo kẹt
Tay em đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Em ơi cứ ngủ
Tay anh đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt...
Kẽo cà kẽo kẹt...
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 14:
Nói và nghe
Em hãy viết đặc điểm về màu sắc và công dụng của đồ vật dưới đây:
Trả lời:
Đáp án:
Màu đỏ, dùng đun nấu.
Màu nâu, dùng để ngủ.
Màu vàng, dùng để đựng nước.