IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

  • 3799 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

christmas phát âm là /k/, còn 3 từ còn lại phát âm là /tʃ/


Câu 2:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

batterry phát âm là /ӕ/, còn 3 từ còn lại phát âm là /ei/


Câu 3:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

impairment có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn 3 từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 4:

Write the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

slogan có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn 3 từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 5:

UNESCO stands _____ the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Stand for: là chữ viết tắt của cái gì

Dịch: UNESCO là chữ viết tắt cho Tổ chức Liên Hợp Quốc về Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.


Câu 6:

In Ho Chi Minh City, mobile medical stations have made an enormous contribution to help _____ are attacked by COVID-19.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Who: mệnh đề quan hệ thay thế cho chủ người là người.

Dịch: Ở Hồ Chí Minh, các cơ sở y tế lưu động đã có những đóng góp to lớn trong cứu giúp những người bị tấn công bởi COVID-19.


Câu 7:

Prime Minister Pham Minh Chinh left Hanoi on April 23 for the ASEAN Leader’s Meeting in Jakarta, Indonesia, affirming Vietnam's priority is to strengthen _____ and cooperation with ASEAN member countries.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Constitution: hiến pháp

Solidarity: sự thống nhất, đoàn kết

Principle: quy tắc, nguyên tắc

Scholarship: học bổng

Dịch: Thủ tướng Phạm Minh Chính đã rời Hà Nội vào ngày 23 tháng 4 cho một cuộc họp cấp cao của ASEAN tại Jakarta, Indonesia, khẳng định sự ưu tiên của Việt Nam trong việc củng cố sự thống nhất đoàn kết và hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN.


Câu 8:

There were a lot of people waiting _____ the phone.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Wait to + đông từ: chờ làm gì

Đã có rất nhiều người chờ để dùng điên thoại.


Câu 9:

Why _____ the roses? They are artificial flowers.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi thể hiện trạng thái hành động ở thì hiện tại tiếp diễn, về việc đang diễn ra.

Dịch: Tại sao bạn ngửi thấy được mùi hương hoa hồng vậy? Chúng là hoa giả mà.


Câu 10:

Up to now, about 50 students from other schools _____ us.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Up to now: cho đến giờ: dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Cho đến giờ, có khoảng 50 học sinh từ các trường khác đã tham gia cùng chúng tôi.


Câu 11:

Braille is a system of printing for people with _____ in which the letters of the alphabet and the numbers are printed as raised dots that can be read by touching them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Visual impairment: suy giảm thị lực, mất thị lực

Ta lựa chọn đáp án dựa vào nghĩa giải thích của câu.

Dịch: Braille là hệ thống hệ thống chữ in cho những người bị suy giảm thị lực trong đó những chữ cái alphabet và các con số được in như những điểm nổi cái mà có thể đọc bằng cách chạm vào chúng.


Câu 12:

She volunteered to work in remote areas to care for those in ______ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

In need: cần giúp đỡ, cần trợ giúp

Dịch: Cô ấy làm tình nguyện ở các vùng xa xôi để chăm sóc cho những người cần giúp đỡ.


Câu 13:

Our relationship provided the _____ and comfort we both needed. (STABLE)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: stability

Trước từ cần điền là “the”, đi cùng từ “and” chỉ quan hệ ngang bằng với danh từ “comfort” nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống.

Dịch: Mối quan hệ của chúng ta mang lại sự ổn định và thoải mái điều mà cả hai đều cần.


Câu 14:

Many of those attending made large _____ to the party shortly before or after the event. (DONATE)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: donation

Make donation: quyên góp

Dịch: Nhiều người trong những người tham gia đã quyên góp một số tiền lớn cho bữa tiệc trong một thời gian ngắn ngay trước hoặc sau sự kiện.


Câu 15:

About 70 percent of those elderly persons living with younger people are severely ______ (DISABLE)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: disabled

Sau động từ “tobe” ta cần một tính từ vào chỗ trống.

Dịch: Khoảng 70% những người già sống cùng với những người trẻ tuổi thì bị khuyết tật nặng.


Câu 16:

Did you mind to be away from home for so long?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: to be -> being

Ming + động từ + ing: có phiền làm gì

Dịch: Bạn đã cảm thấy phiền khi vắng nhà trong một thời gian dài hay không?


Câu 17:

I called my dad and told him what had happened. He sounded really angrily.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: angrily -> angry

Sound + tính từ: nghe có vẻ...

Dịch: Tôi đã gọi điện cho bố tôi và đã nói trong ông ấy những gì đã xảy ra trước đó. Ông ấy nghe có vẻ thực sự giận dữ.


Câu 18:

The Association Of Southeast Asian Nations has been formed on August 8th, 1967.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: has been formed -> was formed

on August 8th, 1967 là cụm trạng từ chỉ thời gian trong thì quá khứ đơn, miêu tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Dịch: Tổ chức các quốc gia Đông Nam Á đã được thành lập vào 8 tháng 8 năm 1967.


Câu 19:

Reading the passage about common ways to pay for higher education carefully and answer thegiven questions (2.0 pts).

Waste not want not: Food projects in the UK

Do you ever throw away food at home? Have you ever thought about what happen to the food that shops and supermarkets don't sell? Well, you might be shocked to find out that approximately one third of food produced for human consumption gets lost or wasted. What's more, around 800 million people in the world do not have enough food to lead healthy life.

Many people in the UK and across the world are trying to do something about this imbalance and make use of thrown-out food that is perfectly edible. For example, there is a café in Leeds (UK) whose meals are all created using unsold food from supermarkets, including a lot of vegetables, fruit, fish and other items. This unwanted food is turned into delicious soups, casseroles, sauces and curries that feed the hungry people of Leeds. Customers simply pay what they can afford, or help with the washing up. In just ten months, 10,000 people were fed at this café, using twenty tons of unwanted food!

Also, last year the UK's first food waste supermarket opened. The supermarket is near Leeds and works on a ‘pay as you feel’ basis; customers pay whatever they want for the produce. The stock changes daily but you can usually find things such as pasta, fresh vegetables, sauces, fruit and milk there. Some low-income families have said that it has changed their lives.

‘Fuel for School’ is another waste project. Surplus food from supermarkets such as dairy, vegetables, fruit and breadis used to feed hungry schoolchildren whose families may not be able to afford to buy them lunch or snacks.

Some people in the UK practice 'skipping', which means going to bins and skips and finding food in there to eat. Often the food is packaged, within its use-by date and is perfectly fine to eat!

How many people in the world do not have enough food to lead a healthy life?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Around 800 million people in the world do not have enough food to lead healthy life.

Thông tin ở đoạn 1 câu 4: “What's more, around 800 million people in the world do not have enough food to lead healthy life”

Dịch: Có khoảng 800 triệu người trên thế giới không có đủ thức ăn để sống khỏe mạnh.


Câu 20:

What do customers have to do to get the food at the café in Leeds?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Customers have to pay what they can afford, or help with the washing up.

Thông tin ở đoạn 2 câu 4: “Customers simply pay what they can afford, or help with the washing up.”

Dịch: Khách hàng cần trả số tiền mà họ có thể chi, hoặc phụ giúp công việc dọn rửa bát đĩa.


Câu 21:

What does the "pay as you feel" basis mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The "pay as you feel" basis means that customers pay whatever they want for the produce.

Thông tin ở đoạn 3 câu 2: “The supermarket is near Leeds and works on a ‘pay as you feel’ basis; customers pay whatever they want for the produce. The stock changes daily but you can usually find things such as pasta, fresh vegetables, sauces, fruit and milk there.”

Dịch: Cụm “pay as you feel” trên cơ bản có nghĩa rằng khách hàng có thể trả bất cứ cái gì họ muốn cho sản phẩm.

CÂU 22. In the project ‘Fuel for School’, how is surplus food from supermarkets used?

Đáp án đúng là: Surplus food from supermarkets is used to feed hungry schoolchildren whose families may not be able to afford to buy them lunch or snacks.

Thông tin ở đoạn 4: “‘Fuel for School’ is another waste project. Surplus food from supermarkets such as dairy, vegetables, fruit and breadis used to feed hungry schoolchildren whose families may not be able to afford to buy them lunch or snacks.”

Dịch: Số thực phẩm thừa từ các siêu thị được dùng để cho các bạn học sinh bị đói những bạn mà gia đình không đủ điều kiện mua cho họ bữa trưa hoặc đồ ăn vặt.


Câu 22:

For each question, complete the new sentence so that it means the same as the given one(s) using NO MORE THAN FIVE WORDS

In one year, we've managed to increase profits by 40%.

In one year, we've succeeded ___________________________________ 40%.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: in increasing profits by

Succeed in + động từ + ing: thành công làm gì

Dịch: Trong 1 năm, chúng tôi đã thành công tăng lợi nhuận lên 40%.


Câu 23:

“Let me check everything myself,” the man insisted.

The man insisted on ________________________________________________ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: checking everything himself.

Insist on + động từ + ing: khăng khăng làm gì

Dịch: Người đàn ông khăng khăng muốn tự mình kiểm tra lại mọi thứ.


Câu 24:

The club has been successful for three years.

The club started to be successful ______________________________________ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: three year ago

Dịch: Câu lạc bộ bắt đầu thành công từ 3 năm trước.


Câu 25:

Barbara Forrest kindly volunteered to lead a guided walk to Bolton Abbey.

It was Barbara Forrest ___________________________________________ a guided walk to Bolton Abbey.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: who kindly volunteered to lead

Cấu trúc câu chẻ, nhấn mạnh vào chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ cần nhấn mạnh + that/who/whom...+...

Dịch: Đó chính là Barbara Forrest người mà đã tốt bụng tình nguyện hướng dẫn cho chuyến đi bộ tới Tu viện Bolton.


Bắt đầu thi ngay