Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11

  • 3633 lượt thi

  • 70 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/


Câu 4:

Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ə/, history có thể phát âm là /ə/ hoặc có thể là âm câm


Câu 6:

Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each question.

He is truly a reliable friend. He will always be with me and never let me down.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Reliable (adj): có thể tin cậy = Dependable (adj): đáng tin cậy >< Untrustworthy (adj): Không đáng tin cậy

Independent (adj): tự lập, độc lập

Decisive (adj): dứt khoát, kiên quyết

Dịch: Anh ấy thực sự là một người bạn đáng tin cậy. Anh ấy sẽ luôn ở bên tôi và không bao giờ làm tôi thất vọng.


Câu 8:

Sadly, many non-disabled people have negative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Positive (adj): tích cực >< negative (adj): tiêu cực

pessimistic (adj): bi quan

disappointing (adj): thất vọng

Dịch: Đáng buồn thay, nhiều người không khuyết tật lại có thái độ tiêu cực đối với trẻ em bị suy giảm nhận thức ở các nước đang phát triển.


Câu 10:

Indicate the correct option to complete each of the following sentences.

Jack: "Many happy returns!” – Laura: “_____”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

“Many happy returns!”: một câu nói được một số người sử dụng để chúc mừng sinh nhật, một số người dùng với nghĩa "Giáng sinh vui vẻ" và "Chúc mừng năm mới".

Dịch: Jack: Mong nhiều điều tốt đẹp đến với bạn – Laura: Cảm ơn bạn.


Câu 12:

What's the matter? You look _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound, … đi với tính từ, không đi với trạng từ

Dịch: Có vấn đề gì à? Bạn trông không được vui.


Câu 14:

Last Sunday, the Youth Union ____ a campaign to help students with disabilities.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

To launch a campaign: phát động chiến dịch

Dịch: Chủ nhật vừa qua, Thành đoàn đã phát động chiến dịch giúp đỡ học sinh khuyết tật.


Câu 15:

Everyone likes _____ when they have got some success.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 16:

When getting into troubles, Jack never _____ on other people for help. He always solves them on his own.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Rely on sb: dựa dẫm vào ai

Dịch: Khi gặp rắc rối, Jack không bao giờ dựa dẫm vào sự giúp đỡ của người khác. Anh ấy luôn giải quyết chúng một mình.


Câu 17:

A ______ organization cooperated with Spring school to help disadvantaged children.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 18:

Braille alphabet has been one of the greatest ____ in human history.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Invent (v): phát minh ra, sáng chế ra

Invention (n): phát minh

Inventor (n): nhà sáng chế, người phát minh

Dịch: Bảng chữ cái Braille đã là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người.


Câu 20:

Using ______ language can make disabled people feel insecure.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Respect (v): tôn trọng

Respectful (adj): tôn trọng >< disrespectful (adj): vô lễ, khiếm nhã

Dịch: Sử dụng ngôn từ thiếu tôn trọng có thể khiến người khuyết tật cảm thấy bất an.


Câu 22:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Cycling to a Better Future

In 2008, when he was 12 years old, Thomas Hircock visited India with his father. It wasn't Thomas' first trip abroad. He had been outside of the USA many times before, travelling with his father who is an international businessman, but he had never been to a place like India. It wasn't the sights and sounds of this huge exotic country that caught his attention, but the terrible poverty he saw on almost every corner.

One day during their trip, they passed through some poor villages in Jharkhand in the northeast. There, Thomas learned that only around 20% of local teens went to school. But when he asked villagers what they needed to help educate children, they didn't ask for paper, pens or books. What they really needed were bicycles. As Thomas learned, many children have to walk up to 20 miles to get to school. And because the area has many dangerous animals like snakes and leopards, these journeys are very hazardous. So, instead, many children work on farms or in local coal mines.

When he returned to the USA, Thomas decided to do something to solve the problem. With the help of his family and school friends, he set up a charity called Access to Education to raise money to buy bicycles for children in India. He started fundraising in his high school and by the end of 2008 he had raised $600. This was enough to buy eight bicycles. And now, the campaign is stronger than ever. In fact, the charity has sent around 500 bicycles to schools in India. These bicycles are manufactured in India and are strong enough to ride in forest terrain. Also, each comes with a repair kit so that it can be used for many years.

Once a year Thomas and his father travel to India to distribute the bicycles and teach children how to ride them. And each time, villagers gather to show their thanks to this inspirational teenager. As Thomas says, "Giving a bicycle to these kids is to make them stronger, is to give them power. It's an amazing thing to do.”

What could be another suitable title for the text?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đoạn văn nói về việc Thomas gây quỹ để mua xe đạp cho trẻ em ở Ấn Độ đến trường

> Đưa giáo dục trở thành một điều có thể xảy ra.


Câu 23:

When I _____ to the cinema last night, the film _____ a quarter before.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 24:

When Thomas visited India he was most surprised by _____

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu “It wasn't the sights and sounds of this huge exotic country that caught his attention, but the terrible poverty he saw on almost every corner.” (Không phải cảnh sắc và âm thanh của đất nước kỳ lạ to lớn này khiến anh ấy chú ý, mà là cái nghèo đói khủng khiếp mà anh nhìn thấy ở hầu hết mọi ngóc ngách.)


Câu 25:

_____ in some developing countries may be the cause of poverty and hunger.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 26:

What does the word “hazardous” in the second paragraph mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hazardous (adj) = dangerous (adj): nguy hiểm

Disastrous (adj): thảm họa

Serious (adj): nghiêm trọng, nghiêm túc

Various (adj): đa dạng


Câu 28:

While in Jharkhand, Thomas discovered the many children _____

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu “What they really needed were bicycles. As Thomas learned, many children have to walk up to 20 miles to get to school.” (Thứ họ thực sự cần là xe đạp. Bởi Thomas nhận ra rằng, nhiều trẻ em phải đi bộ tới 20 dặm để đến trường.)


Câu 29:

Ann hoped _____ to join the private club. She could make important business contact there.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 30:

The bikes that Thomas buys are _____

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu “These bicycles are manufactured in India and are strong enough to ride in forest terrain. Also, each comes with a repair kit so that it can be used for many years.” (Những chiếc xe đạp này được sản xuất tại Ấn Độ và đủ khỏe để đi trong địa hình rừng. Ngoài ra, mỗi chiếc đều đi kèm với một bộ dụng cụ sửa chữa để nó có thể được sử dụng trong nhiều năm.)


Câu 31:

I looked everywhere but I couldn't find _____ at all.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 32:

Read the passage and choose the word or phrase that best fits each blank

THE NATIONAL CITIZEN SERVICE (NCS)

The National Citizen Service (NCS) is a government-run programme in England that gives teens a chance to do new things and help people at the same time. Young people between 15 and 17 years old can volunteer for team projects that help their communities. In this way, they can (16) _____ new challenges and learn useful life and work skills.

Each NCS project brings together young people from different backgrounds. As a team they develop a project to (17) _____something that they are passionate about. There are many different groups, issues and problems that they can help with, including: the elderly, the homeless, children, animal shelters, (18) _____, the environment and much, much more.

After they make a plan, the teens work in the community to put their projects into action. (19)_____, the community is better off and the students build their self-confidence and (20) _____ teamwork, leadership and communication skills.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Take on: tuyển dụng; đương đầu, đối đầu

Take off: cởi (quần áo), cất cánh (máy bay)

Take up: chiếm thời gian; bắt đầu một sở thích, thói quen; rút ngắn

Take down: tháo dỡ, viết

Dịch: Bằng cách này, họ có thể đương đầu với những thử thách mới và học hỏi các kỹ năng sống và làm việc hữu ích


Câu 34:

As a team they develop a project to (17) _____something that they are passionate about.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Reconcile with sb: làm lành, hòa giải với

Rely on: dựa dẫm vào

Integrate into: hòa nhập vào, kết hợp vào

Deal with: giải quyết

Dịch: Là một nhóm, họ phát triển một dự án để giải quyết vấn đề mà họ đam mê.


Câu 35:

Tom apologized to his teacher for _____ his Math exercises .

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 36:

There are many different groups, issues and problems that they can help with, including: the elderly, the homeless, children, animal shelters, (18) _____, the environment and much, much more.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

The + adj: chỉ một nhóm người

Dịch: … họ có thể giúp đỡ, bao gồm: người già, người vô gia cư, trẻ em, trại động vật, người tàn tật, môi trường và nhiều hơn nữa.


Câu 37:

I will come and see you _____

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 38:

(19)_____, the community is better off and the students build their self-confidence and (20) _____ teamwork, leadership and communication skills.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Moreover, …: thêm vào đó

As a result, …: kết quả là

On the contrary: trái lại

Dịch: Sau khi lập kế hoạch, thanh thiếu niên làm việc trong cộng đồng để thực hiện các dự án của họ. Kết quả là, cộng đồng trở nên tốt hơn…


Câu 39:

After convincing myself that the result didn't matter, I felt oddly _____ when we lost.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 40:

(19)_____, the community is better off and the students build their self-confidence and (20) _____ teamwork, leadership and communication skills.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gain (v): nhận được, thu được

Earn (v): kiếm được (tiền)

Win (v): giành được (giải thưởng)

Own (v): sở hữu

Dịch: nhận được kỹ năng làm việc nhóm, lãnh đạo và giao tiếp.


Câu 41:

_____ the address, I would have gone there.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 42:

Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

It’s not necessary for me to type my essay.

I don’t ____________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I don’t have to (need to) type my essay.

Have to V: phải làm gì

Need to V: cần làm gì

Dịch: Tôi không cần thiết phải đánh máy bài luận của mình.


Câu 43:

I retired when I was sixty and now I’m living on my _____ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 44:

He became successful as a famous writer at the age of 20. (focus on the underlined phrase)

It was _________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.

It … that …: Chính … (Cấu trúc nhấn mạnh)

Dịch: Anh ấy thành công với tư cách là một nhà văn nổi tiếng ở tuổi 20.


Câu 45:

A number of students in intensive language programs abroad nowadays.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 46:

She didn’t obey the school rules and that upset her parents very much.

Her failure _____________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Her failure to obey the school rules upset her parents very much.

Failure to V: thất bại trong việc gì

Dịch: Cô ấy không tuân theo nội quy của trường và điều đó khiến cha mẹ cô ấy rất buồn.

Use suggested words or groups of words to write complete sentences.


Câu 48:

I / never attend / such / enjoyable wedding / party before//.

_______________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I have never attended such an enjoyable wedding party before.

Attend somewhere: đến, tham dự …

Dịch: Tôi chưa bao giờ tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.


Câu 49:

She lost her temper with a customer and shouted at him.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 50:

 We / going / have / our house / decorate / Tet holiday.

_____________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: We are going to have our house decorated for Tet holiday.

Have/get + O + V (phân từ 2): khiến/làm cho việc gì được làm bởi ai đó

Dịch: Chúng tôi sẽ trang trí nhà cửa để đón Tết.


Câu 54:

It took him a long time to get used to drive on the left.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

CÂU 30. He didn’t get the job despite of his experience in this field.

A. didn't get

B. despite of

C. experience

D. field

Đáp án đúng là:


Câu 56:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966, Canada’s population passed the 20 million mark. Most of this surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been exceeded only once before in Canada’s history, in the decade before 1911 when the prairies were being settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950s supported a growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in the world.

After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families.

It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 58:

It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 59:

According to the passage, when did Canada's baby boom begin?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 60:

The author suggests that in Canada during the 1950s _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 61:

The word “five” in the first paragraph refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 62:

The author mentions all of the following as causes of the declines in population growth after 1957 EXCEPT _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Mark the letter A, B, C or D on r Sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.


Câu 64:

Mike and Lane are university students. They are talking about Lane's upcoming high-school reunion. Select the suitable response to fill in the blank.

Mike: “So, you have your fifth high-school reunion coming up?”

Lane: “_________________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 65:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrase that best fits each of the numbered blanks

A student learning English occasionally meets the following problems (41) _____ he listens to talks and lectures. It is difficult to decide where one word finishes and the next one starts. In speech, many sounds (42) _____ a student difficulties and he fails to identify them. Some words in English, which occur very commonly, have a weak form. An overseas student identifies them with difficulty. (43) _____ addition. many students sometimes do not hear the unstressed syllable in a word. This problem never arises in print.

The lecturer (44) _____ uses an informal style and who pronounces his vowels with a strong accent will difficult to follow. A student takes notes more (45) _____ when the lecturer speaks with a BBC accent.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

CÂU 42. In speech, many sounds (42) _____ a student difficulties and he fails to identify them.

A. make

B. cause

C. do

D. Create

Đáp án đúng là:

CÂU 43. (43) _____ addition. many students sometimes do not hear the unstressed syllable in a word.

A. In

B. For

C. On

D. With

Đáp án đúng là:

CÂU 44. The lecturer (44) _____ uses an informal style and who pronounces his vowels with a strong accent will difficult to follow.

A. which

B. Who

C. Whose

D. When

Đáp án đúng là:

CÂU 45. A student takes notes more (45) _____ when the lecturer speaks with a BBC accent.

A. carefully

B. easily

C. terribly

D. Carelessly

Đáp án đúng là:


Câu 66:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“You broke my glasses”, said the woman to me.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 67:

The last time when I saw her was three years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 68:

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 69:

He was suspected of having stalen credit cards. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Câu 70:

The bag was heavy, so we could not take it with us.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:


Bắt đầu thi ngay