Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 12
-
3811 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /d/, còn lại phát âm là /id/
Choose the word which has stress pattern different from the others:
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm 2, còn lại trọng âm 3
Câu 4:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm 1, còn lại trọng âm 2
Câu 5:
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences:
Because of the natural disasters, homelessness is on the increase.
Đáp án đúng là: B
Be on the increase: đang tăng lên
Dịch: Vì thiên tai, tình trạng vô gia cư ngày càng gia tăng.
Câu 6:
Some high school students take part in helping the handicapped.
Đáp án đúng là: B
Take part in = participate in: tham gia vào
Dịch: Một số học sinh trung học tham gia giúp đỡ người tàn tật.
Câu 7:
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions:
The price of petroleum has decreased since last month.
Đáp án đúng là: C
Decrease (v) = cut down (on st) = reduce (v): giảm, cắt giảm >< increase (v)
Dịch: Giá xăng dầu đã giảm từ tháng trước
>
Câu 8:
He admitted breaking his mother's vase.
Đáp án đúng là: B
Admit + Ving: thừa nhận >< deny + Ving: phủ nhận
Confess to Ving/st: thú nhận
Regret + Ving: tiếc nuối vì đã làm gì
Dịch: Anh ta thừa nhận đã làm vỡ chiếc bình của mẹ mình.
>Câu 9:
Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges:
- Mike: “I’m taking my end of term examination tomorrow” -Windy: “_________”
Đáp án đúng là: B
Good day: ngày mới tốt lành
Good luck: chúc may mắn
Dịch: Mike: "Tôi sẽ thi cuối kỳ vào ngày mai" -Windy: "Chúc may mắn"
Câu 10:
- Tom: “Let’s go out for dinner.” - John:“_________.”
Đáp án đúng là: B
Good idea: ý tưởng hay đó
My pleasure: Đó là niềm vinh hạnh của tôi
Dịch: Tom: Hãy đi ra ngoài ăn tối đi – John: Ý kiến hay đấy
Câu 11:
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence:
The _________ of Southeast Asian Nations was founded in 1967 in Bangkok, Thailand.
Đáp án đúng là: B
Bloc (n): khối (chính trị)
Association (n): hiệp hội
Charter (n): hiến chương
Dịch: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.
Câu 12:
_________ all his homework, Tom was allowed to go out with his friends.
Đáp án đúng là: A
Dùng phân từ để thay thế cho liên từ nối. Ở đây dùng phân từ hoàn thành bởi 2 hành động làm bài tập về nhà và đi ra ngoài chơi với bạn cách nhau một khoảng thời gian khá dài.
Dịch: Làm hết bài tập về nhà, Tom được phép đi chơi cùng các bạn.
Câu 13:
He loved Marry for her honesty, her modesty and her_________.
Đáp án đúng là: B
Selfishness (n): tính ích kỷ
Unselfishness (n): tính không ích kỷ, lòng vị tha
Selfish (adj): ích kỷ >< unselfish
Dịch: Anh yêu Marry vì sự trung thực, khiêm tốn và lòng vị tha của cô
>Câu 14:
How do volunteers help disadvantaged and handicapped children_________ their difficulties?
Đáp án đúng là: C
Overcome (v): vượt qua
Dịch: Làm thế nào để các tình nguyện viên giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật vượt qua khó khăn?
Câu 15:
They promised _________the Christmas party.
Đáp án đúng là: A
Organize (v): tổ chức
Dịch: Họ hứa sẽ tổ chức bữa tiệc Giáng sinh.
Câu 16:
Their homework needs_________ up again.
Đáp án đúng là: A
Need + to V: cần phải làm gì
Need + Ving: cần được làm gì
Dịch: Bài tập về nhà của họ cần được kiểm tra lại.
Câu 17:
I _________be delighted to show you round the factory.
Đáp án đúng là: C
Ought to V: nên
Dịch: Tôi rất vui khi được đưa bạn đi xem một vòng quanh nhà máy.
Câu 18:
Whenever she wants something, she tries her best to get it and doesn’t let anyone discourage her. She is so _________.
Đáp án đúng là: A
Be determined: quyết tâm
Be well-informed: thông thạo, có được thông tin
Decision (n): quyết định
Responsibly (adv): trách nhiệm
Dịch: Bất cứ khi nào cô ấy muốn điều gì đó, cô ấy đều cố gắng hết sức để đạt được nó và không để bất cứ ai làm nản lòng mình. Cô ấy rất quyết tâm.
Câu 19:
The rain_________ It’s been raining for 3 hours.
Đáp án đúng là: A
Ở đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành bởi vì trời đã mưa 3 tiếng nhưng vẫn chưa dừng lại, vẫn kéo dài ở hiện tại
Dịch: Mưa vẫn chưa tạnh. Trời đã mưa được 3 tiếng rồi
Câu 20:
The result of the exam_________ this afternoon.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Kết quả kì thi sẽ được công bố vào chiều nay
Câu 21:
Young college and university students participate ______ helping disadvantaged children.
Đáp án đúng là: B
Participate in: tham gia vào
Dịch: Sinh viên đại học, cao đẳng tham gia giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
Câu 22:
He_________ thousands of dollars to charity.
Đáp án đúng là: B
Donate (v): quyên góp
Waste (v): lãng phí
Sponsor (v): tài trợ
Dịch: Anh đã quyên góp hàng nghìn đô la cho tổ chức từ thiện.
Câu 23:
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question:
In Viet Nam, there is great excitement built up well before Tet Nguyen Dan. First, every family organizes a trip to the cemetery to visit the graves of their ancestor. After that, to create an air of prosperity, wealth and fun for the first three days of the Lunar New Year, people are kept busy cooking traditional foods, buying gifts, and making other preparations. Certain items deemed to be bought or made are banh chung, dried watermelon seeds, tea, dried sausages, fruit (fresh and candied), ornamental plants and flowers. Red and yellow flowers are ideal as they make the house more welcoming.
On the New Year’s days, only good comments and wishes can be expressed. Children receive their li xi (or red envelopes with lucky money inside). People make a visit to family members, neighbors, and close friends. And people who live apart from their family try to get together on these days. Clearly enough, games and various forms of entertainment are staged and these often last a week. Varying traditional specialties including wrestling, buffalo fighting, dragon or unicorn dancing take place in different regions.
Before Tet, people usually _________.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu “In Viet Nam, there is great excitement built up well before Tet Nguyen Dan … people are kept busy cooking traditional foods, buying gifts, and making other preparations.” (mọi người bận rộn nấu các món ăn truyền thống, mua quà và chuẩn bị những thứ khác.)
Câu 24:
Which of the following, according to the passage, is not usually eaten during Tet?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu “Certain items deemed to be bought or made are banh chung, dried watermelon seeds, tea, dried sausages, fruit (fresh and candied), ornamental plants and flowers.” Có xúc xích, trái cây (tươi và kẹo), nhưng không thường có thịt bò hầm.
Câu 25:
On the New Year’s days,_________
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu “On the New Year’s days, only good comments and wishes can be expressed.” (Vào những ngày đầu năm mới, chỉ những lời bình luận và lời chúc tốt đẹp có thể được bày tỏ.)
Câu 26:
Which of the following activities is not mentioned in the passage?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu “Varying traditional specialties including wrestling, buffalo fighting, dragon or unicorn dancing take place in different regions.” (Các trò chơi truyền thống khác nhau như là đấu vật, chọi trâu, múa lân diễn ra ở các vùng miền khác nhau.)
Câu 27:
Why are red and yellow flowers popular in decorating the house at Tet?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu “Red and yellow flowers are ideal as they make the house more welcoming.” (Những bông hoa màu đỏ và vàng là lý tưởng vì chúng làm cho ngôi nhà trở nên dễ chịu hơn.)
Câu 28:
Choose the word or phrase whose underlined part needs correcting.
Who suggested come here for the picnic?
A B C D
Đáp án đúng là: B
Sửa lỗi: come -> coming
Suggest + Ving: gợi ý, đề nghị làm gì
Dịch: Ai đã gợi ý đến đây để dã ngoại?
Câu 29:
The film was so bored that many people walked out of the cinema just
A B C
after 15 minutes watching it .
D
Đáp án đúng là: A
Sửa lỗi: bored -> boring
Khi động từ chia về dạng phân từ đóng vai trò như tính từ, phân từ hiện tại (Ving) được dùng để chỉ bản chất, tính chất của sự vật, còn phân từ quá khứ được dùng để chỉ trạng thái của sự vật (thông thường là con người).
Dịch: Bộ phim chán đến mức nhiều người đã bước ra khỏi rạp chỉ sau 15 phút xem.
Câu 30:
Yesterday, if you arrived earlier, you would have seen your former friend.
A B C D
Đáp án đúng là: B
Sửa lỗi: arrived -> had arrived
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
Dịch: Hôm qua, nếu bạn đến sớm hơn, bạn có thể đã gặp lại người bạn cũ của mình.
Câu 31:
Rewrite the following sentences as required so that the new sentences have the closest meaning to the given ones:
She started studying English 10 years ago.
She has.………………….…………………………………..………………………
Đáp án đúng là: She has studied English for 10 years
Dịch: Cô đã bắt đầu học tiếng Anh từ 10 năm trước.
Câu 32:
It takes a long time to learn a foreign language. (starting with a gerund).
………………………………………………………………………………………
Đáp án đúng là: Learning a foreign language takes a long time
Gerund (n): danh động từ
Take + khoảng thời gian to V: mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Dịch: Phải mất một thời gian dài để học ngoại ngữ.
Câu 33:
Ann couldn’t understand Peter’s sense of humour. (Cleft sentence: focus on the underlined part)
………………………………………………………………………………………
Đáp án đúng là: It was Peter's sense of humour that Hoa couldn't understand.
It + to be + Noun/ Pronoun (người/ vật) + that/who + V: Chính … (Cấu trúc nhấn mạnh)
Dịch: Ann không thể nào hiểu được sự hài hước của Peter.
Câu 34:
The students have discussed the pollution problems since last week. (passive voice)
.…………………………………………………………………………………..…
Đáp án đúng là: The pollution problems have been discussed since last week.
Dịch: Các sinh viên đã thảo luận về các vấn đề ô nhiễm từ tuần trước.
Câu 35:
She can cook for herself and that makes her more independent. (using the noun ability and a to-infinitive)
………………………………………………………………………………………..
Đáp án đúng là: The ability to cook for herself makes her more independent.
Ability to V: khả năng làm gì
Dịch: Cô ấy có thể tự nấu ăn và điều đó khiến cô ấy trở nên độc lập hơn.