Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 3

  • 3814 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose from the four given options (marked A, B, C or D) the one that needs correcting to make the given sentence meaningfully and grammatically correct.

Lan is very tired. ___________, she has to finish her assignment before going to bed.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào nghĩa đối lập của hai câu cần liên từ kết nối.

Dịch: Lan đang rất là mệt. Tuy nhiên, cô vẫn phải hoàn thành nhiệm vụ được giao trước khi đi ngủ.


Câu 2:

Nam is very sociable. He __________ part in many school activities.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Take part in: tham gia

Dịch: Nam rất là quảng giao. Anh ấy tham gia vào rất nhiều hoạt động ở trường học.


Câu 3:

A fable is a short story which is generally told to teach __________ useful lesson.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A/an được chọn theo cách phát âm của chữ cái đầu, không phải theo cách viết. “useful” chữ “u” phát âm là /ju/ -> chọn “a”.

Dịch: Truyện ngụ ngôn là một câu chuyện ngắn thường được kể để dạy về một bài học hữu ích cho cuộc sống.


Câu 4:

The __________ of forest is destroying the earth’s plants and animals.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sau “the” cần một danh từ

Dịch: Sự suy giảm của rừng là sự hủy diệt đối với thực và động vật trên trái đất.


Câu 5:

The housewife is fed __________ with doing the housework every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Feed up with: chán nản, mệt mỏi

Người vợ nội trợ chán chường với việc làm việc nhà mỗi ngày.


Câu 6:

While she __________, the phone rang.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thì quá khứ tiếp diễn, miêu tả một sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ thì một sự việc khác chen vào.

Dịch: Trong khi cô ấy đã đang nấu ăn thì điện thoại reo.


Câu 7:

The roof of the house was broken by a __________ wind two weeks ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Strong wind: gió mạnh.

Dịch: Mái của ngôi nhà đã bị phá hỏng bởi một cơn gió mạnh 2 tuần trước.


Câu 8:

- Jane: “Do you think it will rain?” - Mary: “_____________________:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

I hope not: tôi mong là điều đó không xảy ra.

Dịch: Jane: “Bạn có nghĩ là sắp mưa không?” – Mary: “tôi mong là điều đó không xảy ra.”


Câu 10:

Besides, we would have to spend most of our time (2)_______ food and food would be limited to the kinds that could grow in the climate and soil of our neighborhoods.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: raising

Dựa vào nghĩa của câu.

Spend + time + động từ + ing: tiêu tốn thời gian làm việc gì

Dịch: Thêm vào đó, chúng ta sẽ phải dành phần lớn thời gian để sản xuất lương thực và thức ăn sẽ bị giới hạn ở những loài có thể phát triển trong khí hậu và thổ nhưỡng trong vùng.


Câu 11:

Transportation can speed a doctor to the (3)_______ of a sick person, even if the patient lives on an isolated farm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: side

Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Phương tiện giao thông phát triển có thể nhanh chóng đưa bác sĩ đến nơi người bệnh, ngay cả khi bệnh nhân sống trong một nông trại xa xôi cách biệt với thế giới bên ngoài.


Câu 12:

Transportation (4)_______ teams of athletes to compete in national and international sports contests.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: enables

Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Giao thông vận tải cho phép cho các đoàn vận động viên tham gia thi đấu ở các giải thể thao trong nước và quốc tế.


Câu 13:

Read the following passage carefully and choose from the four given options one best solution to finish each of the questions that follow.

David Robert Joseph Beckham was born in Leytonstones, London on 2nd May 1975. Keen on football from very early on, David won the Bobby Charlton Soccer Skills Award when he was 11. Five years later, at the age of 16, he signed on as a trainee at Manchester United Football Club. The following year, he made his first appearance as a substitute, but it was another three years before he started playing full-time in the Premier League.

He established himself as a quality player in the 1995-1996 season and, in his midfield right position, the number 7 helped his team to win the FA Cup semi-final against Chelsea.

In 1996 he started playing for the English senior team and the year ended with him being voted Young Player of the Year.

It was no surprise that Beckham was picked up to play in the 1998 World Cup in France. A year later he was voted the second best player in the world after Rivaldo, the outstanding Barcelona and Brazil player.

In 2001, he was made captain of the England team, a responsibility which brought out him the best in him. During the match, he led by example and showed that he could play with all his heart.

When David Beckham was 11, he ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thông tin trong bài đọc: “Keen on football from very early on, David won the Bobby Charlton Soccer Skills Award when he was 11.”

Dịch: Đam mê với bóng đá từ rất sớm, David đã giành được Giải thưởng Kỹ năng bóng đá Bobby Charlton khi chỉ mới 11 tuổi.


Câu 14:

When did he sign as a trainee for Manchester United Football Club?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thông tin trong bài đọc: “Five years later, at the age of 16, he signed on as a trainee at Manchester United Football Club.”; “David Robert Joseph Beckham was born in Leytonstones, London on 2nd May 1975.”

Dịch: Năm năm sau, ở tuổi 16, anh ký hợp đồng với tư cách là thực tập sinh của Câu lạc bộ bóng đá Manchester United.


Câu 15:

What is TRUE about David Beckham?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thông tin trong bài đọc: “He established himself as a quality player in the 1995-1996 season and, in his midfield right position, the number 7 helped his team to win the FA Cup semi-final against Chelsea.”

Dịch: Anh ấy đã khẳng định mình là một cầu thủ sáng giá trong mùa giải 1995-1996 và ở vị trí trung vệ phải, số 7 và đã giúp đội bóng của anh ấy giành quyền vào bán kết FA Cup với Chelsea.


Câu 16:

The word “outstanding” is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Outstanding: nổi bật, xuất sắc = excellent: xuất sắc

Disappoiting: gây thất vọng

Lyrical: mê đắm

Delighting: thích thú, say mê


Câu 17:

Rewrite the sentences with the suggestion:

Someone wrote this letter last night.

-> This letter _________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: was written last night.

Câu bị động: Chủ ngữ + động từ tobe (chia theo thì gốc của câu chủ động) + động từ (chia ở dạng phân từ II) +....

Dịch: Bức thư này được viết tối qua.


Câu 18:

The program was interesting.

-> I was ______________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: interested in the program.

Interested in: có hứng thú với cái gì

Dịch: Tôi cảm thấy hứng thú với chương trình.


Câu 19:

It’s three years since I last saw Nam.

-> I haven’t __________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: seen Nam for three years.

Dịch: Tôi đã không gặp Nam trong vòng 3 năm rồi.


Câu 20:

Neil Armstrong was the first man who walked on the moon.

-> Neil Armstrong _____________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: was the first man to walk on the moon.

Sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ.

The first/last/thứ tự.... + to + động từ

Dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.


Bắt đầu thi ngay