Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 3)
-
2308 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các dân tộc ít người nào sau đây ở nước ta có số dân trên một triệu người?
Đáp án A
Câu 4:
Nguyên nhân chủ yếu làm năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới là do
Đáp án A
Câu 5:
Các tỉnh và thành phố (cấp tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung là
Đáp án D
Câu 7:
Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển ở nước ta?
Đáp án B
Câu 11:
Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp?
Đáp án D
Câu 12:
Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất nước ta là
Tổ hợp nhiệt điện Phú Mĩ (1, 2, 3) là tổ hợp nhiệt điện lớn nhất ở nước ta. Tổ hợp này chạy chủ yếu bằng dầu khí khai thác ở thềm lục địa với một số mỏ tiêu biểu như Rồng, Đại Hùng, Lan Tây,…
Chọn C.
Câu 13:
Một công dân mở một nhà hàng lẩu nướng, nhà hàng đó thuộc loại hình dịch vụ nào sau đây?
Đáp án D
Câu 14:
Loại hình giao thông vận tải nào sau đây không phổ biến ở tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án D
Câu 16:
Loại đất nào sau đây chiếm phần lớn diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án C
Câu 17:
Chăn nuôi gia súc nhỏ của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào
Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào sự phong phú của hoa màu lương thực (ngô, khoai, sẵn,…).
Chọn D.
Câu 18:
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
Đáp án A
Câu 19:
Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ và cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta, năng suất lúa cao nhất và là một trong hai trung tâm kinh tế, văn hóa, thể thao,… lớn nhất nước ta hiện nay.
Chọn C.
Câu 21:
Ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào sau đây?
Ở vùng ven biển là đồng bằng có diện tích nhỏ, đất cát là chủ yếu nên những hoạt động kinh tế là sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Chọn B.
Câu 22:
Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là
Đáp án B
Câu 24:
Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là
Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là Plây Ku, Buôn Ma Thuột và Đà Lạt. Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp. Đà Lạt là trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.
Chọn A.
Câu 25:
Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là có đất badan tập trung thành vùng lớn thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm rộng lớn như cà phê, cao su, điều, tiêu,…
Chọn C.
Câu 26:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Đáp án D
Câu 27:
Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của phát triển tổng hợp kinh tế biển tới sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ?
Ảnh hưởng của phát triển tổng hợp kinh tế biển tới sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ là: sự đa dạng về ngành, gắn liền với vùng ven biển, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.
Chọn C.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?
Đáp án B
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây?
Đáp án A
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi nào sau đây?
Đáp án B
Câu 34:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ba nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất nước ta năm 2007 là
Đáp án B
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2007?
Đáp án A
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
Đáp án D
Câu 37:
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
- Kĩ năng phân tích, nhận xét và nhận diện các dạng biểu đồ.
- Qua biểu đồ kết hợp bảng chú giải: biểu đồ cột, thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu (đơn vị: tỉ USD) => Nội dụng biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước từ năm 2000 đến năm 2015.
Chọn A.
Câu 38:
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2017
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 đến năm 2017?
Biểu đồ cho thấy:
- Tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng nhanh từ 53,4% (2010) lên 82,3% (2017).
- Tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước giảm rất nhanh: từ 23,2% (2010) xuống chỉ còn 1% (2017).
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm tỉ trọng và giảm 23,4% (2010) xuống còn 16,8% (2017)
=> Nhận xét B: Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng là không đúng.
Chọn B.
Câu 39:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2017 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 3 466.8 | 5 142.7 | 6 582.1 | 7 313.4 |
Khai thác | 1 987.9 | 2 414.4 | 3 049.9 | 3 420.5 |
Nuôi trồng | 1 487. 9 | 2 728.3 | 3 532.2 | 3 892.9 |
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) | 38 784 | 56 660 | 194 400 | 228 139 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2017 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, yêu cầu đề bài và kĩ năng nhận diện biểu đồ => Biểu đồ thích hợp nhất để thiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2017 là biểu đồ kết hợp (cột chồng - đường); cụ thể mỗi năm sẽ có 1 cột chồng sản lượng thủy sản, đường là giá trị xuất khẩu.
Chọn C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1990 - 2017 (Đơn vị: %)
Năm | Quặng sắt | Than | Dầu khí | Điện |
1990 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
2000 | 310,0 | 253,3 | 602,2 | 303,4 |
2010 | 408,9 | 742,2 | 683,0 | 592,0 |
2015 | 518,9 | 975,4 | 553,5 | 1042,0 |
2017 | 630,0 | 847,2 | 628,4 | 1611,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận định nào đúng về tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2017?
Bảng số liệu cho thấy:
- Sản lượng các ngành công nghiệp đều có xu hướng tăng lên khá nhanh => Đáp án A đúng.
- Điện tăng nhanh nhất, tiếp đến là than, quặng sắt và dầu khí tăng chậm nhất => Đáp án B sai.
- Các sản phẩm công nghiệp tăng liên tục: quặng sắt và điện; các sản phẩm công nghiệp tăng nhưng không ổn định là dầu khí và than => Đáp án D và C sai.
Chọn A.