IMG-LOGO

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 8)

  • 2306 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào sau đây?


Câu 2:

Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với vấn đề nào sau đây?


Câu 4:

 Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do


Câu 5:

Thách thức của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới không phải là


Câu 8:

Nguyên nhân chủ yếu thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là do

Xem đáp án

Nguyên nhân chủ yếu thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì tài nguyên nước phân bố không đồng đều trong năm, có thời kì xảy ra khô hạn nghiêm trọng. Đặc biệt ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Chọn D.


Câu 9:

Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với

Xem đáp án

Các vùng chăn nuôi lợn thường gắn liền với các vùng trồng cây hoa màu và cây lương thực hoặc vùng đông dân cư vì những khu vực này đảm bảo cho đàn lợn có nguồn thức ăn và đảm bảo đầu ra cho chăn nuôi lợn.

Chọn B.


Câu 10:

 Tỉnh nào sau đây có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta?


Câu 11:

Thuỷ năng của sông suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?


Câu 12:

Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi gồm có


Câu 13:

Ngành dịch vụ nào sau đây thuộc vào dịch vụ tiêu dùng?


Câu 14:

Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu nào sau đây?


Câu 15:

 Sự phát triển kinh tế và các hoạt động kinh tế tập trung ở mức độ cao là do yếu tố nào sau đây quyết định?


Câu 17:

Cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều ngành đa dạng là do

Xem đáp án

Cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm nhiều ngành là do vùng này có tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, từ khoáng sản, thủy sản đến nông sản,…

Chọn C.


Câu 18:

 Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là nơi đất chật, người đông?

Xem đáp án

Ba vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (961 người/km2), Đông Nam Bộ (644 người/km2), Đồng bằng sông Cửu Long (429 người/km2) – năm 2014. Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng đã làm cho diện tích đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm.

Chọn A.


Câu 19:

Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về


Câu 21:

Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng do ở đây có nguồn khoáng sản khá phong phú chủ yếu là đá vôi.

Chọn D.


Câu 23:

 Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của dân cư, đặc biệt là của đồng bào các dân tộc ít người và ổn định chính trị xã hội.

Chọn A.


Câu 24:

 có ý nghĩa nào sau đây cho sự phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên?


Câu 25:

Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là


Câu 26:

Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là

Xem đáp án

Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là tiềm năng đất badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng rộng lớn.

Chọn D.


Câu 27:

Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

Xem đáp án

Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là người lao động rất năng động và nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.

Chọn B.


Câu 28:

Thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long không phải là


Câu 29:

Nguyên nhân chủ yếu việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn là do


Câu 30:

Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?


Câu 32:

 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?


Câu 33:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Điện Biên Phủ thuộc vùng khí hậu nào sau đây?


Câu 36:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?


Câu 37:

 Cho biểu đồ sau:

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 7)

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 1990 - 2014

Căn cứ vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn, giai đoạn 1990 - 2014?

Xem đáp án

Nhìn vào biểu đồ ta có thể có các nhận xét sau:

- Tỉ trọng dân nông thôn lớn hơn dân thành thị và có xu hướng giảm liên tục.

- Tỉ trọng dân thành thị nhỏ hơn nhưng có xu hướng tăng liên tục.

Chọn C.


Câu 38:

Cho biểu đồ sau:

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 7)

Nguồn: Tổng cục thống kê)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG

Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008 - 2018

Căn cứ vào biểu đồ, cho biêt nhận định nào sau đây đúng với sự biên động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 2008 - 2018?

Xem đáp án

Qua biểu đồ, ta rút ra nhận xét sau:

- Diện tích rừng tự nhiên có xu hướng giảm nhưng không ổn định => Đáp án C sai.

- Diện tích rừng trồng tăng liên tục qua các năm và tăng trung bình 146.6 nghìn ha/năm => Đáp án B đúng.

- Độ che phủ rừng có xu hướng tăng nhưng không ổn định và tăng trung bình 0,3%/năm => Đáp án A sai.

- Tổng diện tích rừng tăng liên tục qua các năm và tăng 52,9% so với năm 2008 => Đáp án D sai.

Chọn B.


Câu 40:

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

2005

2010

2015

2017

Tổng sản lượng

3466,8

4602,0

5142,7

6333,2

Sản lượng khai thác

1987,9

2136,4

2414,4

2920,4

Sản lượng nuôi trồng

1487,9

2465,6

2728,3

3412,8

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thống kê 2018)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2017?

Xem đáp án

Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét sau:

- Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.

+ Sản lượng khai thác tăng 932,5 nghìn tấn.

+ Sản lượng nuôi trồng tăng 1933,9 nghìn tấn (tăng nhanh và nhiều hơn khai thác).

- Năm 2005 sản lượng và tỉ trọng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng nhưng tỉ trọng thủy sản khai thác ngày càng giảm (giảm 57,3% - 2005 xuống còn 46,1% - 2017; tức là giảm đi 11,2%).

Như vậy, sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác là không đúng (năm 2005 nuôi trồng nhỏ hơn khai thác) => Đáp án D sai.

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương