Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 4)
-
2242 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong một năm là nhờ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
Chọn D
Câu 8:
Bên cạnh cây lương thực, một ngành khác cũng phát triển rất mạnh ở nước ta là
Chọn C
Câu 9:
Cây trồng nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta?
Chọn B
Câu 10:
Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại rừng nào sau đây?
Chọn D
Câu 12:
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
Chọn A
Câu 14:
Sự phân bố các trung tâm thương mại không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Sự phân bố các trung tâm thương mại phụ thuộc rất lớn vào quy mô dân số, sức mua của người dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế - xã hội. Không phụ thuộc vào nguồn lao động.
Chọn B.
Câu 16:
Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là khai thác khoáng sản (than đá, sắt,…) và phát triển thủy điện.
Chọn B.
Câu 18:
Đồng bằng sông Hồng không có điều kiện để phát triển nông nghiệp theo hướng nào sau đây?
Diện tích đất ở vùng Đồng bằng sông Hồng ngày càng hạn hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nên không có điều kiện để phát triển nông nghiệp theo hướng đẩy mạnh chăn nuôi gia súc gia cầm.
Chọn C.
Câu 19:
Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
Chọn D
Câu 20:
Vị trí của Bắc Trung Bộ không có vai trò nào sau đây?
Nhờ có vị trí cầu nối giữa các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam, giữa Đông Bắc Thái Lan, Trung Lào với biển Đông nên Bắc Trung Bộ là khu vực trung chuyển khối lượng hành khác và hàng hóa rất lớn. Đây không phải là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.
Chọn A.
Câu 21:
Tỉnh/thành nào sau đây có nạn hạn hán kéo dài nhất ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn A
Câu 23:
Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không phải nhằm mục đích nào sau đây?
Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không phải là chỉ để phục vụ khai thác và chế biến bôxit. Mà còn để thúc đẩy các ngành công nghiệp phát triển; đem lại nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô; đồng thời góp phần phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Chọn C.
Câu 25:
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là
Do ở Đông Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc gây ra tình trạng thiếu nước trầm trọng vào mùa khô nên thủy lợi là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ.
Chọn D.
Câu 26:
Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào thời kì mùa khô là
Chọn C
Câu 27:
Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây?
Chọn D
Câu 28:
Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển nào sau đây?
Chọn A
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết hướng Tây Bắc - Đông Nam là hướng của dãy núi nào sau đây?
Chọn B
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Nha Trang thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Chọn C
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
Chọn B
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?
Chọn B
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa nước ta?
Chọn A
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
Chọn C
Câu 37:
Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
- Kĩ năng phân tích, nhận xét và nhận diện các dạng biểu đồ.
- Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, biểu đồ, đơn vị => Biểu đồ thể hiện nội dung: Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta, giai đoạn 1990 - 2014.
Chọn C.
Câu 38:
Cho biểu đồ sau:
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, năm 2010 và năm 2018?
Qua biểu đồ, ta thấy:
- Tỉ trọng nông - lâm - ngư giảm, từ 22,4% (2010) xuống 16,7% (2018).
- Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng tăng, từ 36,1% (2010) lên 38,2% (2018).
- Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng, từ 41,5% (2010) lên 45,1% (2018).
Chọn B.
Câu 39:
Cho bảng số liệu sau:
KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH, GIAI ĐOẠN 1991 - 2017
Năm | 1990 | 2005 | 2010 | 2015 | 2017 |
Khách trong nưowsc (triệu lượt khách) | 1,5 | 11,2 | 16,0 | 28,0 | 38,5 |
Khách quốc tế (triệu lượt khách) | 0,3 | 2,1 | 3,5 | 4,8 | 9,7 |
Tổng doanh thu (nghìn tỉ đồng) | 0,8 | 17,0 | 30,3 | 96,0 | 230,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây không đúng với khách du lịch và doanh thu du lịch, giai đoạn 1991 - 2017?
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%.
- Tính tốc độ tăng trưởng của các tiêu chí.
+ Khách du lịch nội địa: 2566,7% (chậm nhất).
+ Khách du lịch quốc tế: 3233,3%.
+ Doanh thu du lịch: 28750,0% (nhanh nhất).
Chọn C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG CỦA CÁC NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2015 |
Nông nghiệp | 61817,5 | 82307,1 | 112111,7 | 137112,0 |
Lâm nghiệp | 4969,0 | 5033,7 | 5901,6 | 6315,6 |
Thủy sản | 8135,2 | 13523,9 | 21777,4 | 38726,9 |
Tổng số | 74921,7 | 100864,7 | 139790,7 | 182154,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, để biểu thị sự chuyển dịch cơ cấu của từng ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản, biểu đồ nào sau đây là biểu đồ thích hợp nhất?
- Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của từng ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản qua giai đoạn 1990 - 2015.
- Chú ý cụm từ: Chuyển dịch cơ cấu và > = 4 mốc năm.
Chọn B.