Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Đề thi Vật lí ôn vào 10 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Vật lí ôn vào 10 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Vật lí ôn vào 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)

  • 3192 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
Xem đáp án

Chọn C.

Ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh bình thường là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật

Câu 3:

Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp khi để hở có hiệu điện thế là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn B.

Tóm tắt

N1 = 4400 vòng; N2 = 240 vòng

U1 = 220 V; U2 = ?

Lời giải:

Ta có: U1U2=N1N2 suy ra:

 Hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là:

U2=U1.N2N1=220.2404400=12 V

Câu 4:

Bộ phận của mắt đóng vai trò tương đương với tấm phim trong máy ảnh về phương diện quang học là:
Xem đáp án

Chọn D.

Màng lưới là bộ phận của mắt đóng vai trò tương đương với tấm phim trong máy ảnh về phương diện quang học.


Câu 5:

Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.thời gian đun sôi lượng nước trên là
Xem đáp án

Chọn B.

Tóm tắt

Uđm = 220V; Pđm = 1000W = 1kW; U = 220V; T0 = 20oC, nước sôi T = 100oC

Hiệu suất H = 90%; c = 4200 J/kg.K; t = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:

Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 - 20) = 672000 (J)

Hiệu suất của bếp: H=QiQtp.100%

Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó là: 

Qtp=QiH=67200090%=746666,7J746700J

Từ công thức: Qtp = A = P.t → Thời gian đun sôi lượng nước:

 t=QtpP=746666,71000=746,7s


Câu 6:

Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?

Xem đáp án

Chọn D

Tính chất của các phân tử khí là chuyển động hỗn độn không ngừng nên đáp án D là đáp án không đúng

Câu 7:

Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi.
Xem đáp án

Chọn C.    

Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi nhiệt độ của vật.


Câu 8:

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu
Xem đáp án

Chọn D.

Khi gập đôi sợi dây thì dây mới có chiều dài giảm đi 2 lần và tiết diện tăng gấp 2 lần.

Chiều dài giảm 2 lần nên điện trở giảm hai lần, tiết diện tăng 2 lần nên điện trở giảm thêm 2 lần nữa kết quả giảm 4 lần.

Vì vậy điện trở dây dẫn mới là 8:4 = 2Ω


Câu 9:

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh
Xem đáp án

Chọn B.

Vật đặt trong tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật

Câu 10:

Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về tương tác từ giữa các vật?
Xem đáp án

Chọn D.

Thực nghiệm chứng tỏ hai dòng điện có thể tương tác với nhau

Câu 11:

Môi trường nào sau đây là cách điện tốt nhất
Xem đáp án

Chọn C.

Nước cất cách điện tốt hơn so với các loai nước khác và không khí

Câu 12:

Trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Xem đáp án

Chọn C.

Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn thay đổi

Câu 13:

Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa, nhận định nào dưới dây là đúng?
Xem đáp án

Chọn D.

 Mỗi nửa thành một thanh nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu

Câu 14:

Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Xem đáp án

Chọn D.

   Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện (trong ra ngoài), chiều cảm ứng từ (phải qua trái) hướng vào lòng bàn tay, chiều ngón cái choãi ra (trên xuống dưới) chỉ chiều lực từ.


Câu 15:

Một bóng đèn điện có ghi 220V – 100W được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu ?
Xem đáp án

Chọn A.

Tóm tắt

UĐ = 220V; PĐ = 100W; U = 220V; t = 4.30 = 120h; A =?

Lời giải:

Vì UĐ = U = 220V nên công suất tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức:

P = PĐ = 100W

 Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là:

A = P.t = 100W.120h = 1200W.h = 12 kW.h


Câu 16:

Một ôtô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng đi từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc:
Xem đáp án

Chọn C.

Vì ô tô rời bến lúc 6h nên lúc 7h ôtô đi được 1h với quãng đường là:

s = v.t = 40.1 = 40km.

Thời gian mô tô đi để đuổi kịp ôtô: t=406040=2h

Vậy mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc: 7h + 2h = 9h


Câu 17:

Nếu đồng thời giảm điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện và thời gian dòng điện qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
Xem đáp án

Chọn D.

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t là: Q = I2.R.t

Khi R’ = R/2; I’ = I/2; t’ = t/2 thì Q’ = I’2.R’.t’ = I22.R2.t2=I2.R.t16=Q16

 


Câu 18:

Một quạt điện có ghi 220-200W. Quạt điện này sẽ hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế
Xem đáp án

Chọn A.

Quạt điện này sẽ hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U = Uđịnh mức = 220V

Câu 19:

Trong một số vệ tinh nhân tạo có lắp bộ phận chụp ảnh trái đất. Bộ phận này có vật kính hay không? Nếu có thì tiêu cự của nó vào cỡ bao nhiêu
Xem đáp án

Chọn B.

Vì bất kì máy ảnh nào đều có vật kính và tiêu cự của nó không thể là chục m hay hàng km vì quá lớn so với kích thước của các vệ tinh

Câu 20:

Trong trường hợp nào sau đây không có suất điện động cảm ứng trong mạch:
Xem đáp án

Chọn A.

Khi dây dẫn thẳng chuyển động theo phương của đường sức từ thì mạch điện không kín


Câu 21:

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
Xem đáp án

Chọn D. 

Khi nam châm đứng yên so với cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của dây không thay đổi. Chỉ khi nam châm quay thì số đường sức từ đó mới luân phiên tăng giảm nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều

Câu 22:

Dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi
Xem đáp án

Chọn C. 

Khi số đường sức từ đi qua tiết diện của cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại sẽ làm cho trong dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều

Câu 23:

Trong gia đình, các thiết bị nung nóng bằng điện năng. Biện pháp tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí nhất?
Xem đáp án

Chọn D. 

Chỉ đun nấu bằng điện và sử dụng các thiết bị nung nóng khác như bàn là, máy sấy tóc,... trong thời gian tối thiểu cần thiết

Câu 24:

Mắc song song hai điện trở R1 và R2 (với R1 > R2) thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương R của đoạn mạch thõa mãn điều kiện nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C.

Ta có 1/R = 1/R1 + 1/R2 nên 1/R > 1/R1 và 1/R > 1/R2.

Suy ra R < R1 và R< R2.

Vì R1 > R2 nên R < R2 là thỏa mãn được tất cả

Câu 25:

Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
Xem đáp án

Chọn B. 

Định luật Ôm

Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

Công thức: I=UR (trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, R là điện trở dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn).


Câu 26:

Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn A. 

Vì đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch có những điểm nối chỉ của hai điện trở. Nếu có điểm nối chung của nhiều điện trở thì sẽ có nhiều nhành rẻ, không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp

Câu 27:

Để dịch chuyển vật nặng lên cao người ta có thể dùng nhiều cách. Liệu có cách nào dưới đây cho ta lợi về công không?
Xem đáp án

Chọn D.

 Cả ba cách trên đều không cho lợi về công

Câu 28:

Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ được (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn A. 

Chiều dòng điện đi từ cực (+) qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực (-) của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, khi U không đổi thì số chỉ của ampe kế tỉ lệ nghịch với điện trở nên nó sẽ giảm dần đi.

Câu 29:

Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
Xem đáp án

Chọn C. 

Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ

Câu 30:

Hình vẽ sau cho biết ∆ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB. Đây là loại kính gì và ảnh AB là ảnh gì ? Chọn đáp án đúng.

Hình vẽ sau cho biết ∆ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn C.

Vì A’B’ cùng chiều với vật và nằm cùng phía với vật đối với trục chính nên nó là ảnh ảo.

Ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ

Câu 31:

Cho hai điện trở, R1 = 20 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:
Xem đáp án

Chọn C. 

Tóm tắt

R1 = 20Ω; I1max = 2A; R2 = 40Ω; I2max = 1,5A

U =12 V; I = 0,4 A

Hỏi: Umax?

 

Giải

 Khi R1,R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.

Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:

Imax = I2max = 1,5A.

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60Ω

Vậy hiệu điện thế tôi đa là: Umax = Imax . R = 1,5.60 = 90V.


Câu 32:

Một hòn đá bị ném xiên đang chuyển động cong. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng lực tác dụng lên hòn đá (Bỏ qua sức cản của môi trường).
Xem đáp án

Chọn D.

Hòn đá bị ném xiên đang chuyển động cong chỉ chịu tác dụng của trọng lực P (bỏ qua sức cản của môi trường) có điểm đặt tại vật, phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.

Câu 33:

Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn B.

Tóm tắt

U = U1 = U2 = 220V; P1 = 100W; P2 = 25W; R1 = ? R2

Lời giải:

Áp dụng công thức: P=U2R

Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của hai đèn lần lượt là: R1=U2P1R2=U2P2

Ta có tỷ lệ: R2R1=U2P2U2P2=P1P2=10025=4R2=4R1

Câu 34:

Cặp lực nào trong hình vẽ sau là cặp lực cân bằng?
Cặp lực nào trong hình vẽ sau là cặp lực cân bằng? A. Trong hình a (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D.

Vì cặp lực cân bằng là cặp lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng và ngược chiều nhau.


Câu 35:

Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây gây nên:
Xem đáp án

Chọn B. 

Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, đặt bàn tay ôm ống dây, chiều các ngón tay khum lại chỉ chiều dòng điện, chiều ngón tay cái choãi ra chỉ chiều cảm ứng từ trong lòng ống dây


Câu 36:

Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là l,7.10-8 Ω.m.
Xem đáp án

Chọn B.

Tóm tắt

l = 100m ; S = 2 mm2 = 2.10-6 m2; ρ = l,7.10-8 Ω.m

Hỏi: R = ?

 

Giải

Ta có: R=ρ.lS=1,7.108.1002.106=0,85Ω

Câu 37:

Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. Biết rằng nước đá chưa tan
Xem đáp án

Chọn B.

Vì nhiệt lượng cung cấp cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau, có khối lượng bằng nhau nê độ tăng nhiệt độ Δto=Qm.c tỷ lệ nghịch với nhiệt dung riêng c.

 Ta có cnc > crượu hay c2 > c1 => Δt1 > Δt2 

Khi so sánh cốc (2) và (3) thì ở cốc (3) đá chưa tan, nên cần phải tốn một nhiệt lượng để làm đá tan (nhiệt nóng chảy) mà không làm tăng được nhiệt độ của cốc. Vì vậy, cốc (2) có độ tăng nhiệt lớn hơn cốc 3.

Vậy: Δt1 > Δt2 > Δt3


Câu 38:

Ưu điểm nào dưới đây không phải là ưu điểm của động cơ điện?
Xem đáp án

Chọn D.

Biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng không phải là ưu điểm của động cơ điện

Câu 39:

Để đun sôi một lượng nước bằng bếp dầu có hiệu suất 30%, phải dùng hết 1 lít dầu. Để đun sôi cũng lượng nước trên với bếp dầu có hiệu suất 20%, thì phải dùng
Xem đáp án

Chọn C.

Ta có: H1=QciQtp1Qci=H1.Qtp1=0,3.m1.q

             H2=QciQtp2Qci=H2.Qtp2=0,2.m2.q

Vì trong cả hai trường hợp đều đun sôi cùng một lượng nước nên Qi không đổi:

Qci = 0,3.m1.q = 0,2.m2.q => m2=0,30,2.m1=1,5m1

Câu 40:

Phát biểu nào đúng khi nói về từ phổ ?
Xem đáp án

Chọn A

Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

Bắt đầu thi ngay