Đề thi Vật lí ôn vào 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
3354 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B.
Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng tia sáng truyền từ nước sang không khí có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ nên điểm O sẽ nằm trong đoạn NH để cho ảnh O’ nằm trên đáy bể.
Câu 2:
Đáp án: D
Bộ phận chính của mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi là thể thuỷ tinh. Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co giãn của cơ vòng đỡ, khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc không thay đổi đượcCâu 3:
Đáp án B
Chiều của đường sức từ cho ta biết hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó.
Câu 4:
Đáp án A.
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2
Ta có: =>
Câu 5:
Đáp án D.
Ta có: vòngCâu 7:
Đáp án A.
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yênCâu 8:
Đáp án D.
Kim nam châm số 5 bị vẽ sai.Câu 9:
Đáp án A.
Công có ích: A1 = 211200 J = H.A
=> Công toàn phần J
Mặt khác công toàn phần A = U.I.t = 264000 J =>
Câu 10:
Đáp án B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫnCâu 11:
Đáp án D.
Trong máy phát điện xoay chiều roto là nam châm, khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây biến thiênCâu 12:
Đáp án A.
Vật thật trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vậtCâu 13:
Đáp án B.
Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng và do đó giảm lực kéo của ô tô.Câu 14:
Đáp án C.
Các số ghi này có ý nghĩa: Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
Câu 15:
Đáp án A.
Ta có:
Mà OI = AB =>
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
A’O = A’F’ + F’O = 0,085 + 5 = 5,085 cm
Câu 16:
Đáp án B.
Vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 là:
Câu 17:
Đáp án C.
Thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 200C là:
50 phút 55 giây
Câu 18:
Đáp án B.
Sử dụng đèn dây tóc nóng sáng sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhấtCâu 19:
Đáp án A.
Biểu thức xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song:
Câu 20:
Đáp án B.
Ánh sáng trắng không bị phân tích mà chỉ bị phản xạCâu 21:
Đáp án B.
Trường hợp a cuộn dây đặt vuông góc với từ trường => Số đường sức xuyên qua cuộn dây là nhiều nhất.Câu 22:
Đáp án C.
Cát được trộn lẫn với ngô là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tửCâu 23:
Chọn câu trả lời sai:
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:
Đáp án D.
Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt đó. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật:
+ Gần nhất cách mắt bằng khoảng cực cận: dmin = OCC = 15 cm
+ Xa nhất cách mắt bằng tiêu cự của kính: dmax = OCV = f = 50 cm
+ Cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm.Câu 24:
Đáp án B.
- Pin mặt trời hoạt động dưới sự biến đổi từ năng lượng mặt trời sang điện năng.
- Hiệu suất pin mặt trời là 10% nghĩa là nếu pin nhận được năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10JCâu 25:
Đáp án D.
Nếu tăng cường độ của lực thì vật sẽ chuyển động với vận tốc giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.Câu 26:
Đáp án C.
Rơ le điện từ có một nam châm điện không có nam châm vĩnh cửuCâu 27:
Đáp án B.
v = 9 km/h = 2,5 m/s
Công mà con ngựa thực hiện: A = F.s => Công suất của con ngựa:
Mặt khác => WCâu 28:
Đáp án A
A = 990 kJ = 990000 J; t = 15 phút = 900 s
Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:
A = U.I.t =>
Câu 29:
Các trường hợp có cực Bắc (N) ở phía bên phải gồm?
Đáp án D.
Các trường hợp có cực Bắc (N) ở phía bên phải gồm: c và dCâu 30:
Đáp án B.
Do G tỉ lệ nghịch với f nên G tăng thì f giảm (tiêu cự ngắn đi)
Câu 31:
Đáp án D.
Nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớnCâu 32:
Đáp án A.
m1 = 300 g = 0,3 kg
m2 = 0,5 lít = 0,5 kg
t1 = 25oC = 298K
t2 = 100oC = 373K
Nhiệt lượng cần thiết để ấm nhôm nóng lên:
Q1 = m1c1∆t = m1c1(t2 – t1) = 0,3.880.(373 – 298) = 19800 J
Nhiệt lượng cần thiết để nước nóng lên:
Q2 = m2c2∆t = m2c2(t2 – t1) = 0,5.4200.(373 – 298) = 157500 J
Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
Q = Q1 + Q2 = 19800 + 157500 = 177300 J = 177,3 kJCâu 33:
Đáp án D.
Đưa 1 cực của nam châm từ ngoài vào trong 1 cuộn dây dẫn kínCâu 34:
Đáp án A.
Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20NCâu 35:
Đáp án A.
Phần quay là nam châm tạo ra từ trường, phần đứng yên là cuộn dây tạo ra dòng điện, đinamô dùng nam châm vĩnh cửu, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm điện.Câu 36:
Đáp án D.
Trường hợp trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều: Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn không biến đổi.Câu 37:
Đáp án C.
Tóm tắt
U = 100000V; ; U’ = ?
Lời giải:
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi dùng hiệu điện thế U và U’ lần lượt là:
và
Để giảm hao phí hai lần thì:
Câu 38:
Đáp án D.
Ta thấy I1 = I23 = 0,4A
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Hiệu điện thế của mạch là:
U = I.RAB = 0,4.20 = 8V
U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V
U23 = U – U1 = 8 – 5,6 = 2,4V
U23 = U2 = U3 = 2,4V
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:Câu 39:
Đáp án D.
- Gọi Wđ, Wt, W lần lượt là động năng, thế năng và cơ năng của vật.
C là vị trí có động năng bằng thế năng.
- Theo đề bài ta có:
Tại B:
Tại C:
- Lại có:
- Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, ta có:
Cơ năng của vật tại B:
Thế năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B (do tại A vật chỉ có thế năng mà không có động năng).
Câu 40:
Thế năng của một vật có trọng lượng P được nâng lên độ cao h bằng công mà vật đó sinh ra khi rơi xuống đến đất: A = P.h. Một lớp nước dày 1m trên mặt một hồ chứa nước có diện tích 1 km2 và độ cao 200m so với cửa tuabin của nhà máy thủy điện có thể cung cấp một năng lượng điện là bao nhiêu?
Đáp án B.
Công mà lớp nước rộng 1km2, dày 1m, có độ cao 200m có thể sinh ra khi chảy vào tuabin là:
A = Ph = Vdh (V là thể tích, d là trọng lượng riêng của nước).
A = (1000000.1). 10000.200 = 2.1012J.
Công đó bằng thế năng của lớp nước, khi vào tuabin sẽ dược chuyển hóa thành điện năng.