Đề thi Vật lí ôn vào 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)
-
3191 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B.
Hình B không phải là ký hiệu của biến trởCâu 2:
Đáp án C.
Vì khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Tia 2 do góc tới bằng 0 nên nó vẫn đi thẳngCâu 3:
Đáp án A.
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.Câu 4:
Đáp án A.
Ta có: vòngCâu 5:
Đáp án D.
Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không phải điều tiết. Điểm cực cận là điểm
Câu 6:
Đáp án C.
Tóm tắt
U = 220V; I = 3A; V = 2 lít nước ↔ m = 2kg;
T0 = 20oC; t = 20 phút = 1200s; c = 4200J/kg.K, nước sôi T = 100oC;
Hiệu suất H = ?
Lời giải:
Nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 20 phút là:
Qtp = U.I.t = 220.3.1200 = 792000J
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là:
Qi = m.c.(T – T0) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J.
Hiệu suất của bếp là: H = Qi / Qtp = 672000 / 792000.100 = 84,8 %.
Câu 7:
Đáp án D.
- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 8:
Đáp án B.
- Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng.
- Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
=> Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năngCâu 9:
Đáp án D.
Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.
Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:
Rdây mãnh = 20.R = 20.6,8 = 136 Ω
(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)
Câu 10:
Các nam châm điện được mô tả như hình sau:
Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn?
Đáp án D.
Nam châm nào có dòng điện càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm đó càng mạnh.Câu 11:
Đáp án C.
Bạc dẫn điện tốt nhất so với các kim loại còn lạiCâu 12:
Đáp án B.
Khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng vì số đường sức từ xuyên qua khung dây không biến thiênCâu 13:
Đáp án A.
Tia tới qua quang tâm O cho tia ló truyền thẳng
=> A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O
=>
=> OB’ = 2BO = 2.10 = 20 cm
Vậy màn cách thấu kính một khoảng OB’ = 20 cm => Đáp án A
Câu 14:
a) b) c) d)
Đáp án D.
Sử dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy trong 4 hình vẽ không có hình vẽ nào mà có lực điện từ hướng lên trên.
Hình a, lực từ hướng sang trái.
Hình b, lực từ hướng sang trái.
Hình c, lực từ hướng xuống.
Hình d, lực từ hướng xuống.
Câu 15:
Đáp án C.
Điện trở của bóng đèn là: .
Cường độ dòng điện khi mắc đèn vào hiệu điện thế 200V là:
Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 6h là:
A = P.t = U.I.t = 200.0,413.6 = 496 Wh = 0,496 kWh.
Câu 16:
Đáp án A.
Ta có: 4 phút = 240 (s); 0,48km = 480m
Vì hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều nên vận tốc của người thứ 1 so với người thứ 2: v1 – v2 = 480/240 = 2 m/s
Þ v2 = v1 – 2 = 5 – 2 = 3 m/s.
Vậy vận tốc của người thứ 2 là: 3 m/s.Câu 17:
Đáp án B.
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi (vì U không đổi).Câu 18:
Đáp án D.
Điện trở của đèn khi hoạt động bình thường: R = U2/P = 2202/40 = 1210 ΩCâu 19:
Đáp án A.
Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt để việc quan sát được thuận lợiCâu 20:
Đáp án A.
Cách không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín: Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh của nam châm chữ U khi đó lực điện từ của nam châm không tác dụng lên cuộn dây dẫn kínCâu 21:
Đáp án A.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là dòng điện xoay chiều do số đường sức từ xuyên qua cuộn dây luôn luân phiên tăng giảm khi nam châm dao động qua lại vị trí cân bằng ACâu 22:
Đáp án C.
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiến)Câu 23:
Đáp án D.
Điện áp có thể gây ra nguy hiểm với cơ thể người là 220 VCâu 24:
Đáp án C.
Vì R1 và R2 mắc song song nên => Đáp án A sai
IAB = I1 + I2 => Đáp án B sai
UAB = U1 = U2 => Đáp án D sai
Câu 25:
Đáp án C.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0).Câu 26:
Ba điện trở có các giá trị là 10, 20, 30. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
Đáp án C.
Điện trở của đoạn mạch là: Rtđ =
Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
Cách1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhauCâu 27:
Đáp án C.
Công có ích để nâng vật:
Aci = P.h = 100.10.25 = 25 000 J
Công toàn phần cần phải thực hiện để nâng vật:
Atp = J
Lực cần kéo dây để đưa vật lên cao 25 m là:
Atp = F.s = F.4h => F =
Câu 28:
Đáp án D.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.
Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần => tránh được hư hỏng thiết bị trong mạchCâu 29:
Đáp án B.
Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.Câu 30:
Đáp án A.
Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1 nhỏ hơn vật, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 lớn hơn vật => A1B1 < A2B2
Câu 31:
Điện trở R1 = 6, R2 = 9, R3 = 15 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
Đáp án B.
Ba điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).
Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60VCâu 32:
Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Đáp án A.
Lực cùng hướng với v1 => Làm tăng chuyển động của vật => Vật 1 tăng vận tốc.
Lực ngược hướng với v2 => Làm giảm chuyển động của vật => Vật 2 giảm vận tốcCâu 33:
Đáp án D.
Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là:
;
Mạch mắc song song nên:
Câu 34:
Đáp án C.
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bànCâu 35:
Đáp án B
Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam nên A là cực Nam, B là cực BắcCâu 36:
Đáp án D.
Vì không biết rõ tiết diện của các dây dẫn nên không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2Câu 37:
Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 38oC. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24oC?
Đáp án B
15 lít nước = 15 kg
Nhiệt độ cân bằng của nước pha là t = 38oC
Nhiệt lượng mà nước sôi tỏa ra là: Q1 = m1c(t1 – t)
Nhiệt lượng mà 15 lít nước lạnh nhận được là: Q2 = m2c(t – t2)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ó m1c(t1 – t) = m2c(t – t2)
ó m1(t1 – t) = m2(t – t2)
ó m1.(100 – 38) = 15.(38 – 24)
ó m1 = 3,38 kg
Câu 38:
Đáp án C
Công suất hao phí dưới hiệu điện thế U = 100000V:
(1)
Để giảm hao phí hai lần thì:
(2)
Lấy (2) chia cho (1) ta được:
Câu 39:
Đáp án A.
Ta có: 2km/h = 20m/s
s = 200 km = 2.105 m
P = 20 kW = 2.104 W
V = 20 lít = 0,02 m3
Áp dụng công thức: Q = m.q = D.V.q = 0,7.103.0,02.4,6.107 = 644.106 J
A = P.t = P.
Hiệu suất của động cơ ô tô là: = 31 %.
Câu 40:
Đáp án B.
Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.