- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
Giải bài tập Toán 5 kì 2
-
5405 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
Kính viễn vọng năm 1671 | Bút chì năm 1794 |
Đầu máy xe lửa năm 1804 | Xe đạp năm 1869 |
Ô tô năm 1886 | Máy bay năm 1930 |
Máy tính điện tử năm 1946 | Vệ tinh nhân tạo năm 1957 |
- Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671 thuộc thế kỉ XVII
- Bút chì được phát minh vào năm 1794 thuộc thế kỉ XVIII
- Đầu máy xe lửa được phát minh vào năm 1804 thuộc thế kỉ XIX
- Xe đạp được phát minh vào năm 1869 thuộc thế kỉ XIX
- Ô tô được phát minh vào năm 1886 thuộc thế kỉ XIX
- Máy bay được phát minh vào năm 1903 thuộc thế kỉ XX
- Máy tính điện tử được phát minh vào năm 1946 thuộc thế kỉ XX
- Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm 1957 thuộc thế kỉ XX
Câu 2:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6 năm = …tháng
4 năm 2 tháng = …tháng
3 năm rưỡi = ....tháng
3 ngày = ....giờ
0,5 ngày = ...giờ
3 ngày rưỡi = ...giờ
6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
Câu 3:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 giờ = …phút
1,5 giờ = …phút
3/4 giờ = ...phút
6 phút = ... giây
1/2 phút = ...giây
1 giờ = ...giây
3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
3/4 giờ = 45 phút
6 phút = 360 giây
1/2 phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
Câu 4:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
72 phút = ...giờ
270 phút = ...giờ
72 phút = 1,2 giờ
270 phút = 4,5 giờ
Câu 5:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
30 giây = ...phút
135 giây = ...phút
30 giây = 0,5 phút
135 giây = 2,25 phút