Giải SBT Địa lý 10 Bài 27. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có đáp án
Giải SBT Địa lý 10 Bài 27. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có đáp án
-
56 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đối tượng của ngành giao thông vận tải là
A. phương tiện giao thông.
B. mạng lưới đường giao thông.
C. sản phẩm của các ngành dịch vụ,
D. con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 2:
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. thời gian vận chuyển.
B. phương thức vận chuyển.
C. sự chuyên chở người và hàng hoá.
D. số lượng phương tiện vận chuyển.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 3:
Vị trí địa lí ảnh hưởng tới
A. khối lượng vận chuyển.
B. chất lượng của các phương tiện vận tải.
C. sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
D. sự phân bố các loại hình giao thông vận tải.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 4:
Khoa học - công nghệ ảnh hưởng tới
A. sự phân bố các loại hình giao thông.
B. chất lượng các phương tiện vận tải.
C. sự hình thành mạng lưới giao thông.
D. sự hoạt động của các loại hình giao thông.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 5:
Đặc điểm khác biệt của bộ chính viễn thông so với giao thông vận tải là
A. sản phẩm phi vật chất.
B. vận chuyển được tin tức nhanh.
C. vận chuyển các bưu kiện, bưu phẩm.
D. tham gia vào cả quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 6:
Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông?
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Vốn đầu tư.
C. Khoa học - công nghệ.
D. Điều kiện tự nhiên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Câu 7:
Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng: Giao thông vận tải thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển.
Câu 8:
Quan sát hình 27.1 và thu thập thêm thông tin, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào là tốt nhất khi di chuyển ở vùng hoang mạc.Tại sao?
- Trước đây, con người sử dụng lạc đà là phương tiện di chuyển ở các vùng hoang mạc vì loài động vật này chịu được khát nhờ khả năng dự trữ nước trong cơ thể.
- Ngày nay, phương tiện đi lại tốt nhất ở các vùng hoang mạc là trực thăng vì thời gian di chuyển nhanh và có thể đến đúng địa điểm.
Câu 9:
Đọc đoạn thông tin sau:
"Đường hầm giao thông qua eo biển Măng-sơ nối liền hai nước Anh và Pháp chỉ trong khoảng 2-3 giờ di chuyển, đã góp phần làm thay đổi bộ mặt của châu Á. Con đường là kết quả của trí tưởng tượng đỉnh cao và óc sáng tạo của con người, là kết quả của sự hợp tác táo bạo, sự đầu tư về vốn và nhân lực, sự góp sức của về ngành công nghiệp mũi nhọn và công nghệ cao ở cả hai nước. Hiện nay, đường ẩm qua eo biển Măng-sơ vẫn là một công trình vĩ đại có một không hai trên thị giới và được coi là một trong những kì quan của thế giới hiện đại"
a) Hãy cho biết nhân tố nào đã góp phần hình thành nên con đường giao thông vượt biên kì diệu này?
Yêu cầu a) Nhân tố góp phần hình thành nên đường hầm qua eo biển Măng-sợ là: con người, khoa học - công nghệ, vốn, chính sách,...
Câu 10:
b) Đường hầm qua eo biển Măng-xơ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Anh và Pháp?
Yêu cầu b) Ý nghĩa của đường hầm qua eo biển Măng-sơ:
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế, giao lưu văn hoá hai nước Anh – Pháp nói riêng và nước Anh với các nước châu Âu nói chung.
+ Tiết kiệm được nhiều thời gian, nhiên liệu, tiền của trong việc vận chuyển người và hàng hoá.
Câu 11:
Quan sát hình 27.2, hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố các cảng biển trên thế giới.
- Nhận xét: Các cảng biển phân bố tập trung ở ven Thái Bình Dương (đặc biệt là khu vực Đông Á, Đông Nam Á); Ấn Độ Dương; hai bên bờ Đại Tây Dương.
- Giải thích: Những nước có nền kinh tế phát triển, có nhiều tài nguyên, nhiều vịnh nước sâu, nước biển không bị đóng băng, thường có nhiều cảng biển lớn.