Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 7. Inventions có đáp án
Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 7. Lesson 1 có đáp án
-
497 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Look at the pictures and write the words. (Nhìn hình và viết các từ.)
1. thermometer |
2. telescope |
3. Band-Aid |
4. rocket |
5. microscope |
6. ballpoint pen |
Hướng dẫn dịch:
1. nhiệt kế |
2. kính thiên văn |
3. băng cá nhân |
4. tên lửa |
5. kính hiển vi |
6. bút bi |
Câu 2:
Fill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong Bài a.)
1. You don’t look very well. Where’s the …? Let’s check your temperature.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn trông không được tốt cho lắm. Nhiệt kế ở đâu? Hãy kiểm tra nhiệt độ của bạn.
Câu 3:
2. Can you please give me the … over there? I need to write this down quickly.
Hướng dẫn dịch:
2. Bạn có thể cho tôi xin cây bút bi ở đằng kia được không? Tôi cần phải viết ra giấy này một cách nhanh chóng.
Câu 4:
3. She likes to sit on the rooftop and use her … to look at the stars.
Hướng dẫn dịch:
3. Cô ấy thích ngồi trên sân thượng và sử dụng kính viễn vọng của mình để nhìn các vì sao.
Câu 5:
4. Some creatures are so small that you need a … to see them.
Hướng dẫn dịch:
4. Một số sinh vật nhỏ đến mức bạn cần kính hiển vi để nhìn thấy chúng.
Câu 6:
5. Do you have a …? I just cut myself.
Hướng dẫn dịch:
5. Bạn có băng cá nhân không? Tôi vừa tự cắt vào tay mình.
Câu 7:
Hướng dẫn dịch:
6. Tên lửa dự kiến sẽ cất cánh vào ngày 12 tháng 9.
Câu 8:
Read the text quickly and match the inventors to their descriptions. (Đọc nhanh văn bản và nối các nhà phát minh với mô tả của họ.)
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay chúng ta biết rằng Trái đất quay quanh Mặt trời, nhưng không phải lúc nào con người cũng tin vào điều này. Vào thế kỷ 16, người ta tin rằng Trái đất là trung tâm của vũ trụ. Trong nhiều năm, không ai chứng minh được Mặt trời quay quanh Trái đất hay ngược lại. Điều đó đã thay đổi khi Hans Lipperhey, một nhà sản xuất kính người Hà Lan, đã phát minh ra kính thiên văn vào năm 1608. Tuy nhiên, vào cùng thời điểm đó, một nhà sản xuất kính khác đã tuyên bố rằng ông đã phát minh ra kính thiên văn và chiếc kính hiển vi. Đó chính là Zacharias Janssen, người sống ở cùng thị trấn như Lipperhey. Cuối cùng, Hans Lipperhey được ghi nhận là người phát minh ra kính thiên văn và Zacharias Janssen là người phát minh ra kính hiển vi.
Năm 1609, Galileo Galilei, một nhà thiên văn học người Ý, nghe nói về chiếc kính thiên văn và quyết định tự chế tạo chiếc kính này. Kính thiên văn của ông có thể làm cho các vật thể lớn hơn gấp hai mươi đến ba mươi lần. Ông cũng là người đầu tiên sử dụng kính thiên văn để nhìn bầu trời. Ông phát hiện ra rằng mặt trăng, được cho là có bề mặt nhẵn, có núi và miệng núi lửa. Ông phát hiện ra rằng sao Mộc có mặt trăng. Ông cũng nhận ra rằng đôi khi sao Kim gần Trái đất hơn, và đôi khi nó lại xa hơn. Điều này khiến ông tin rằng các hành tinh trong Hệ Mặt trời, bao gồm cả Trái đất, chuyển động quanh Mặt trời.
Nhờ thiết bị đơn giản này, quan điểm của chúng tôi về vũ trụ đã thay đổi vĩnh viễn và chúng tôi bắt đầu nhìn lên bầu trời và tự hỏi có gì ngoài đó.
1. b |
2. a |
3. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Galileo Galilei: b. người đã có những khám phá về hệ Mặt trời.
2. Hans Lipperhey: a. người phát minh ra kính thiên văn.
3. Zacharias Janssen: c. người phát minh ra kính hiển vi.
Câu 9:
Read the text again and write True or False. (Đọc lại văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)
1. People in the 16th century believed that the Sun rotated around the Earth.
1. T
Hướng dẫn dịch:
1. Con người ở thế kỷ 16 tin rằng Mặt trời quay quanh Trái đất.
Câu 10:
2 .Hans Lipperhey and Zacharias Janssen worked together to create the telescope.
2. F
Hướng dẫn dịch:
2. Hai Hans Lipperhey và Zacharias Janssen đã làm việc cùng nhau để tạo ra kính thiên văn.
Câu 11:
3. Galileo Galilei used Lipperhey’s telescope to make some important discoveries.
3. F
Hướng dẫn dịch:
3. Galileo Galilei đã sử dụng kính thiên văn của Lipperhey để thực hiện một số khám phá quan trọng.
Câu 12:
4. T
Hướng dẫn dịch:
4. Galilei phát hiện ra rằng khoảng cách giữa Sao Kim và Trái đất đã thay đổi.
Câu 13:
Combine the sentences using non-defining relative clauses (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định)
1. The fridge was invented by Jacob Perkins. It was created in 1835.
1. The fridge, which was created in 1836, was invented by Jacob Perkins.
Hướng dẫn dịch:
1. Tủ lạnh ra đời năm 1836 do Jacob Perkins phát minh ra.
Câu 14:
2. Peter Henlein invented the watch in 1505. He was a German clockmaker.
2. Peter Henlein, who was a German clockmaker, invented the watch in 1505.
Hướng dẫn dịch:
2. Peter Henlein, một thợ đồng hồ người Đức, đã phát minh ra đồng hồ vào năm 1505.
Câu 15:
3. The video game console was invented by Ralph Baer. It was created in 1972.
3. The video game console, which was created in 1972, was invented by Ralph Baer.
Hướng dẫn dịch:
3. Máy chơi trò chơi điện tử, được tạo ra vào năm 1972, được phát minh bởi Ralph Baer.
Câu 16:
4. The television was invented by Philo Farnsworth. It was created in 1927.
4. The television, which was created in 1927, was invented by Philo Farnsworth.
Hướng dẫn dịch:
4. Chiếc tivi được tạo ra vào năm 1927 do Philo Farnsworth phát minh ra.
Câu 17:
5. Edward Jenner, who was an English doctor, invented the first vaccine.
Hướng dẫn dịch:
5. Edward Jenner, là một bác sĩ người Anh, đã phát minh ra loại vắc xin đầu tiên.
Câu 18:
Underline the relative clauses and add commas if it is a non-defining relative clause. (Gạch chân mệnh đề quan hệ và thêm dấu phẩy nếu đó là mệnh đề quan hệ không xác định.)
1. The first watchers that Peter Henlein made were often given as gifts to important people.
1. that Peter Henlein made
Hướng dẫn dịch:
1. Những chiếc đồng hồ đầu tiên mà Peter Henlein làm ra thường được làm quà tặng cho những người quan trọng.
Câu 19:
2. Daniel Gabriel Fahrenheit who was born in 1686 invented the mercury thermometer.
2. , who was born in 1686,
Hướng dẫn dịch:
2. Daniel Gabriel Fahrenheit, người sinh năm 1686, là người đã phát minh ra nhiệt kế thủy ngân.
Câu 20:
3. Earle Dickson invented the Band-Aid which were first made by hand because his wife often sliced her fingers when she cooked.
3. , which were first made by hand,
Hướng dẫn dịch:
3. Earle Dickson đã phát minh ra băng cá nhân, lần đầu tiên được làm bằng tay, vì vợ ông thường cắt ngón tay khi cô ấy nấu ăn.
Câu 21:
4. Although John Loud who was an American inventor designed the first ballpoint pen, his ballpoint pen didn’t really work.
4. , who was an American inventor,
Hướng dẫn dịch:
4. Mặc dù John Loud, một nhà phát minh người Mỹ, đã thiết kế ra chiếc bút bi đầu tiên, nhưng chiếc bút bi của anh ấy không thực sự hoạt động.
Câu 22:
5. , who lived in China about 3,500 years ago,
Hướng dẫn dịch:
5. Người ta tin rằng chiếc ô đầu tiên được tạo ra bởi một người đàn ông, sống ở Trung Quốc khoảng 3.500 năm trước.
Câu 23:
Write sentences using the prompts. (Viết câu bằng cách sử dụng gợi ý)
1. Karl Benz - German engineer - modern car in 1886
1. Karl Benz, who was a German engineer, invented the modern car in 1886.
Hướng dẫn dịch:
1. Karl Benz, một kỹ sư người Đức, đã phát minh ra chiếc xe hơi hiện đại vào năm 1886.
Câu 24:
2. Airplane - 1903 - the Wright brothers
2. The airplane, which was created in 1903, was invented by the Wright brothers.
Hướng dẫn dịch:
2. Máy bay, được tạo ra vào năm 1903, được phát minh bởi anh em nhà Wright.
Câu 25:
3. George Eastman - American inventor - modern camera in 1888
3. George Eastman, who was an American inventor, invented the modern camera in 1888.
Hướng dẫn dịch:
3. George Eastman, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra chiếc máy ảnh hiện đại vào năm 1888.
Câu 26:
4. Alexander Graham Bell - American inventor - telephone in 1876
4. Alexander Graham Bell, who was an American inventor, invented the telephone in 1876.
Hướng dẫn dịch:
4. Alexander Graham Bell, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra điện thoại vào năm 1876.
Câu 27:
5. The ballpoint pen, which was created in 1938, was invented by Laszlo Biro.
Hướng dẫn dịch:
5. Cây bút bi ra đời năm 1938 do Laszlo Biro phát minh ra.