Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Địa lý Giải SGK Địa lý 10 Chương 7: Địa lí nông nghiệp

Giải SGK Địa lý 10 Chương 7: Địa lí nông nghiệp

Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt

  • 1141 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Em có nhận xét gì về sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.

Xem đáp án

Trả lời:

Diện phân bố rất rộng, nhưng có sự khác nhau giữa các loại cây lương thực.

- Lúa gạo: Phân bố ở vùng nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa.

- Lúa mì: Ở vùng thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt.

- Ngô: Ở thảo nguyên nhiệt đới, cận nhiệt và một phần ôn đới.


Câu 2:

Dựa vào hình 28.5 (trang 111 - SGK), em hãy cho biết vùng phân bố của các cây công nghiệp chủ yếu. Giải thích.

Xem đáp án

Trả lời:

- Mía: Ở miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở Bra-xin, Ân Độ, Trung Quốc, Cu-ba...

- Củ cải đường: Ở miền ôn đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, CHLB Đức, Hoa Kì. U-crai-na, Ba Lan,...

- Cà phê: Cây trồng của miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a,...

- Chè: Cây trồng của miền cận nhiệt. Trồng nhiều ở Ân Độ và Trung Quốc (mỗi nước chiếm 25% sản lượng của toàn thế giới), Xri Lan-ca, Kê-ni-a, Việt Nam,... Quê hương của cây chè là vùng Đông Nam Trung Quốc, Mi-an-ma và Việt Nam.

- Cao su: Tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Nam Á và Tây Phi.


Câu 3:

Dựa vào bảng số liệu (trang 112 - SGK), hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm. Nhận xét.

Xem đáp án

Gợi ý trả lời:

- Vẽ biểu đồ cột:

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

- Nhận xét:

    Sản lượng lương thực thế giới biến động qua các thời kì:

 - Sản lượng tăng mạnh và giai đoạn 1950-1970, từ 676 triệu tấn lên tới 1213 triệu tấn, gấp 1,8 lần so với năm 1950.

 - Sản lượng lương thực tăng đều trong giai đoạn từ 1970-1990, tăng chậm vào giai đoạn 1990-2000.

 - Sản lượng lương thực giảm vào giai đoạn 2000-2003, từ 2060 triệu tấn còn 2021 triệu tấn.


Câu 4:

Nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của các cây công nghiệp.

Xem đáp án

Lời giải:

- Mía

   + Đòi hỏi nhiệt độ cao, cần độ ẩm rất cao và phân hoá theo mùa.

   + Thích hợp với đất phù sa mới.

- Củ cải đường

   + Phù hợp với đất đen, đất phù sa; yêu cầu được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ.

   + Thường được trồng luân canh với lúa mì.

- Cây bông

   + Ưa nóng và ánh sáng, khi hậu ổn định.

   + Cần đất tốt và nhiều phân bón.

- Cây đậu tương; ưa ẩm. đất tơi xốp, thoát nước.

- Chè: thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua.

- Cà phê: ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất badan và đất đá vôi.

- Cao su

   + Ưa nhiệt, ẩm và không chịu được gió bão.

   + Thích hợp nhất với đất badan.


Câu 5:

Tại sao phải chú trọng đến việc trồng rừng?

Xem đáp án

Lời giải:

- Rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng bị thu hẹp. Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng.

- Góp phần bảo vệ môi trường bền vững.


Bắt đầu thi ngay