Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 2 Grammar trang 32 có đáp án
-
484 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Write the verb in the Past Simple in the correct column. (Chia các động từ sau ở dạng quá khứ đơn vào đúng cột.)
Hướng dẫn dịch:
add: thêm vào
pass: vượt qua
work: đi làm
need: cần
live: sống
sign: ra dấu
stay: ở
taste: nếm thử
Câu 2:
Complete the sentences. Use the verbs from the list in the Past Simple affirmative. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng các động từ cho trước dạng khẳng định ở thì quá khứ đơn.)
1. ran
2. finished
3. won
4. met
5. took
Hướng dẫn dịch:
1. Paula rất khỏe mạnh - cô ấy đã chạy marathon vào năm ngoái.
2. Cô ấy về thứ ba.
3. Cô ấy đã giành được huy chương về môn chạy.
4. Cô ấy đã gặp gỡ rất nhiều người nổi tiếng về thể thao trong sự kiện này.
5. Cô ấy đã chụp rất nhiều ảnh về chúng. Họ đang ở trên blog của cô ấy.
Câu 3:
Put the verbs in brackets in the Past Simple negative or interrogative. Then complete the answers with did or didn’t. (Chia các động từ trong ngoặc thành dạng khẳng định hoặc phủ định của quá khứ đơn. Sau đó hoàn thành câu với did hoặc didn’t.)
1. didn’t have
2. Did she try – did
3. Did they stay – did
4. didn’t play
5. Did her parents go – didn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Mary đã không có kì nghỉ ở bãi biển vào năm ngoái.
2. Cô ấy đã thử chơi đấm bốc phải không? Phải, cô ấy đã thử.
3. Họ đã ở lại khách sạn phải không? Phải, họ đã ở lại.
4. Họ đã không chơi bóng rổ hôm qua.
5. Bố mẹ cô ấy đã đi bộ phải không? Không, họ đã không đi.
Câu 4:
Use the words in brackets to write questions in your notebook as in the example. Read them aloud. (Sử dụng những từ trong ngoặc để viết những câu hỏi vào vở như ví dụ. Đọc chúng thành tiếng.)
1. What did she do yesterday?
2. Where did they do yoga last Friday?
3. How did he go to the stadium last Friday?
4. When did you have basketball practice?
5. Who did Sally go jogging with yesterday morning?
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đã chơi bóng đá vào hôm qua. – Cô ấy đã làm gì vào hôm qua?
2. Học tập yoga ở phòng thể chất thứ Sáu trước. – Họ tập yoga ở đâu thứ Sáu trước?
3. Anh ấy đã đi bộ đến sân vận động thứ bảy trước. – Anh ấy đi đến sân vận động bằng cách gì?
4. Chúng tôi có buổi tập bóng rổ vào chiều hôm qua. – Khi nào chúng ta có buổi tập bóng rổ?
5. Sally chạy bộ với Mary vào sáng hôm qua. – Sally chạy bộ với ai vào sáng hôm qua?
Câu 5:
Put the verbs in brackets into the Past Simple. Which verbs are regular? Which are irregular? (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng quá khứ đơn. Đâu là động từ có quy tắc, đâu là động từ bất quy tắc?)
1. visited
2. left
3. arrived
4. rushed
5. went
6. watched
7. ate
8. was
Hướng dẫn dịch:
Tuần trước, gia đình của tôi đã đến thăm công ty giải trí Wizarding World of Harry Potter tại khu nghỉ dưỡng Universal Orlando ở Orlando.
Chúng tôi đến công viên vào sáng sớm. Khi đến nơi, chúng tôi đã nhanh chóng đến lâu đài Hogwarts. Sau đó, tôi đã chơi tất cả các trò chơi ở công viên và em gái tôi đã xem buổi biểu diễn tại Ollivanders Wand Shop. Cuối ngày, chúng tôi đã ăn tại nhà hàng Three Broomsticks.
Câu 6:
Form complete questions. Then use the blog in Exercise 5 to answer them. (Đặt các câu hỏi. Sau đó sử dụng blog trong bài 5 để trả lời.)
1. A: Did Tom and his family go to London last summer?
B: No, they didn’t. They went to Orlando.
2. A: Did they visit Universal Studios?
B: No, they didn’t. They visited Universal Orlando Resort.
3. A: Did Tom’s sister go on all the rides at the park?
B: No, she didn’t. She watched a show.
4. A: Did they have dinner at their hotel?
B: No, they didn’t. They ate at the Three Broomsticks restaurant.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Có phải Tom và gia đình anh ấy đên Luân Đôn mùa hè năm ngoái không?
B: Không, họ đến đó. Họ đến Orlando.
2. A: Có phải họ đến thăm Universal Studios không?
B: Không, họ không đến. Họ đã đến thăm khu nghỉ dưỡng Universal Orlando.
3. A: Có phải chị gái của Tom đã chơi tất cả các trò chơi ở công viên không?
B: Không, cô ấy không chơi. Cô ấy đã xem buổi biểu diễn.
4. A: Có phải họ ăn tối ở khách sạn của họ không?
B: Không phải. Họ ăn ở nhà hàng Three Broomsticks.
Câu 7:
Ask and answer questions to find out what your partner did last weekend. Use the phrases in the list and your own ideas. (Hỏi và trả lời các câu hỏi để xem bạn của bạn đã làm gì cuối tuần trước. Sử dụng các cụm từ trong danh sách và ý tưởng của bạn.)
A: Did you watch TV last Saturday?
B: No, I didn’t. I met my friends at the mall. What about you?
A: I went to the cinema with my brother. Did you go jogging on Sunday?
B: Yes, I did. I also did some yoga. What did you do?
A: I went swimming at the beach with my parents.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Cậu có chơi bóng đá thứ Bảy trước?
B: Không, tớ không. Tớ đã ở nhà và làm bài tập về nhà. Còn cậu thì sao?
A: Tớ đã đi vào trung tâm mua sắm để mua vài đôi giày thể thao mới. Cậu đã thăm gì vào Chủ nhật?
B: Đúng vậy. Chúng tớ đã ăn trưa cùng nhau. Còn cậu thì sao?
A: Tớ đã đến rạp chiếu phim cùng bố mẹ.
2.
A: Bạn có xem tivi tối thứ 7 trước không?
B: Không. Tớ đã gặp bạn tớ ở trung tâm mua sắm. Còn cậu?
A: Tớ đi đến rạp chiếu phim với anh trai. Cậu có chạy bộ vào Chủ nhật tuần trước không?
B: Có. Tớ cũng tập một vài động tác yoga, Cậu đã làm gì?
A: Tớ đi bơi ở bãi biển với bố mẹ tớ.