Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 2 Vocabulary trang 34 có đáp án
-
481 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Look at the pictures. List the foods/drinks under the categories. Listen and check. (Nhìn vào các bức ảnh. Liệt kê các loại đồ ăn/ thức uống vào các mục. Nghe và kiểm tra lại.)
fruit & vegetables: orange juice, salad, grapes
carbohydrates (grains, sugar, ect.): cereal, bread, pizza, rice, pasta, soup, biscuits
proteins (meat, poultry, dairy products, ect.): milk, fish, meat, steak, chicken, burger
fats (butter, oil, ect.): ice cream
Hướng dẫn dịch:
breakfast: bữa sáng
cereal: ngũ cốc
milk: sữa
orange juice: nước cam
bread: bánh mì
lunch: bữa trưa
fish: cá
pizza: bánh pizza
salad: rau xà lách
meat: thịt
rice: cơm
dinner: bữa tối
pasta: mì ống
soup: súp
steak: thịt bò bít tết
chicken: gà
A snack: bữa phụ
ice cream: kem
biscuits: bánh quy
burger: bánh burger
grapes: nho
Câu 2:
Look at the foods/drinks in Exercise 1. Which are countable nouns and wich are uncountable nouns? (Nhìn vào các đồ ăn/thức uống trong bài 1. Đâu là danh từ đếm được và đâu là danh từ không đếm được.)
countable: steak, burger, biscuits, grapes
uncountable: cereal, milk, orange juice, bread, pizza, fish, salad, meat, rice, steak, pasta, chicken, soup, ice cream
Steak can be countable and uncountable
Hướng dẫn giải:
Đếm được: bít tết, bánh mì kẹp thịt, bánh quy, nho
Không đếm được: ngũ cốc, sữa, nước cam, bánh mì, pizza, cá, xà lách, thịt, cơm, miếng bít tết, mì ống, gà, súp, kem
Bít tết có thể đếm được hoặc không đếm được
Câu 3:
Sally is training for a basketball match and needs to eat healthily. What does she have (✓) every day? Look and say as in the example. (Sally đang luyện tập cho trận đấu bóng rổ và cần ăn uống một cách lành mạnh. Cô ấy đã ăn gì hàng ngày? Nhìn và nói theo ví dụ.)
She has fish and salad for lunch.
She has chicken and soup for dinner.
She has grapes for a snack.
Hướng dẫn dịch:
Sally uống một cốc sữa và ngũ cốc cho bữa sáng.
Cô ấy có cá và rau xà lách cho bữa trưa.
Cô ấy có gà và súp cho bữa tối.
Cô ấy có nho cho bữa phụ.
Câu 4:
What do you have for breakfast, lunch, dinner and a snack? (Bạn có gì cho bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và bữa phụ?)
I have cereal with milk for breakfast.
I have pizza for lunch.
I have a steak for dinner.
I have biscuits for a snack.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có ngũ cốc và sữa cho bữa sáng.
Tôi có bánh pizza cho bữa trưa.
Tôi có bít tết cho bữa tối.
Tôi có bánh quy cho bữa phụ.
Câu 5:
Use the language in the box to give advice about healthy eating habits as in the example. (Sử dụng mẫu câu cho sẵn để đưa ra lời khuyên về thói quen ăn uống lành mạnh như ví dụ.)
A: Do you like pasta?
B: Yes, a lot. We have pasta three times a week.
A: Well, you shouldn’t eat pasta that often. It contains too many carbohydrates. You should control your portion sizes.
B: I guess you are right.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bạn có thích burger không?
B: Có, rất thích luôn. Tớ ăn một cái gần như mỗi tối.
A: Chà, cậu không nên ăn quá nhiều burger đâu. Nó chưa quá nhiều chất béo. Sao thay vào đấy cậu không thử một ít rau xà lách? Nó sẽ lành mạnh hơn.)
B: Tớ nghĩ là cậu nói đúng.
2.
A: Bạn có thích mì ống không?
B: Có, rất nhiều luôn. Chúng tớ ăn mì ống 3 lần một tuần.
A: Chà, bạn không nên ăn mì ống thường xuyên đâu. Nó chứa quá nhiều carbohydrate. Bạn nên kiểm soát kích thước khẩu phần ăn của mình.
B: Tớ nghĩ là cậu đúng.