Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh (mới) Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 2. Fit for life có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 2. Fit for life có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 2 Progress check trang 42 có đáp án

  • 477 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Complete the sentences with do, play or go and one of the words in the list. (Hoàn thành các câu sau với do, play hoặc go và một trong các từ trong danh sách.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. go – helmet

2. play – hoop

3. do – mat

4. go – wetsuit

5. do – boxing gloves

Hướng dẫn dịch:

1. Khi bạn trượt patin, bạn cần giày trượt và mũ bảo hiểm.

2. Khi bạn chơi bóng rổ, bạn cần bóng và một cái vòng.

3. Khi bạn tập yoga, bạn cần thảm tập.

4. Khi bạn đi lặn, bạn cần chân vịt, ống thở và đồ lặn.

5. Khi bạn tập đấm bốc, bạn cần bao đấm bốc và găng tay đấm bốc.


Câu 2:

Fill in each gap with sore, temperature, stomach ache, cold or headache. (Điền vào chỗ trống với sore, temperature, stomach ache, cold hoặc headache.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. cough

2. stomach ache

3. sore

4. headache

5. temperature

Hướng dẫn dịch:

1. Penny bị cảm và ho.

2. Steve ăn quá nhiều đồ ngọt và bây giờ anh ấy bị đau bụng.

3. Ann bị đau họng. Cổ họng đau khi cô ấy nuốt.

4. Mike bị đau đầu. Anh ấy làm việc trên máy tính quá nhiều.

5. Jane bị sốt. Trán của cô ấy rất nóng.


Câu 3:

Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. much

2. some

3. few

4. any

5. some

6. lots

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có bao nhiêu sữa?

2. Tôi cần mua một số bánh mì ở siêu thị.

3. Chỉ còn một ít nho.

4. Tôi không có chút nước cam ép nào cho bữa sáng.

5. Tôi có thể uống một ít nước cam ép cho bữa sáng không?

6. Có rất  nhiều dâu tây trong tủ lạnh.


Câu 4:

Put the verbs in brackets into the Past Simple. (Đặt các động từ trong ngoặc vào Quá khứ đơn.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. Where did you see

2. went

3. Who ran

4. didn’t want

5. did she leave

6. did Jane watch

7. When did Sam lose

8. fell

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thấy áp phích về ngày hội thể thao ở đâu?

2. Tôi đã đi đến bảo tàng Anh Chủ nhật tuần trước.

3. Ai chạy trong kì thi ma - ra - tông tuần trước?

4. Những đứa trẻ không muốn đến rạp chiếu phim.

5. Cô ấy rời đi lúc nào? - 1 tiếng trước.

6. Jane xem cuộc đua với ai? - Susan.

7. Sam làm mất túi khi nào?

8. Cô ấy bị ngã cầu thang vào tuần trước.


Câu 5:

Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. used to

2. use

3. went

4. use

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy đã từng chơi tennis ở trường cao đẳng.

2. Họ đã từng đi bộ đến trường chưa?

3. Họ đã đến tập luyện bóng rổ hôm qua.

4. Sandra đã không thường chơi cầu lông.


Câu 6:

Match the sentences to make exchanges. (Nối các câu để tạo thành đoạn hội thoại.)

Media VietJack
Xem đáp án

1. c

2. a

3. b

4. d

5. e

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có muốn ăn cùng cà rốt không? – Được thôi, một phần lớn.

2. Xin chào. Bạn muốn gì hôm nay? – Tôi muốn bít tết và cơm, làm ơn.

3. Tất cả là 5 pound. – Của bạn đây.

4. Còn món tráng miệng thì sao? – Trái cây và sữa chua, làm ơn.

5. Uống gì không? – Một chai nước khoáng làm ơn.


Câu 7:

Read the text and decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Đọc đoạn văn bản và quyết định xem các mệnh đề đúng (R) hay sai (W).)

Media VietJack
Xem đáp án

1. W

2. W

3. R

4. W

5. W

Hướng dẫn dịch:

1. Alex bắt đầu uống nước có ga từ năm ngoái.

2. Cơ thể của chúng ta có nhiều xương hơn nước.)

3. Chúng ta mất rất nhiều nước khi chúng ta tập luyện.

4. Da chúng ta không thay đổi khi chúng ta uống nước.

5. Các chuyên gia cho rằng 8 cốc nước mỗi ngày là quá nhiều.


Câu 8:

You attended a special sports event at your school. Write a paragraph describing it (about 60- 80 words). Include its name, the place, the date and the activities. (Bạn đã tham gia vào một sự kiện đặc biệt ở trường. Hãy viết một đoạn văn miêu tả nó (khoảng 60- 80 từ). Bao gồm tên, địa điểm, thời gian và các hoạt động.)

Xem đáp án

At my school, we celebrate School Sports Day every September. It takes place on our school playing field. The day starts with an aerobics class and some team building games - even the teachers join in! Then, we compete in running races and other sports. The long jump is my favourite because I’ve got long legs and I usually win. School Sports Day is always a fantastic day. Even students that don’t like sport enjoy themselves!

Hướng dẫn dịch:

Ở trường của tôi, chúng tôi tổ chức ngày hội thể thao vào mỗi tháng9. Nó được diễn ra tại sân chơi trong trường. Ngày hội bắt đầu bằng lớp học aerobic và một số trò chơi tập thể- thậm chí các giáo viên cũng tham gia! Sau đó, chúng tôi thi chạy và các môn thể thao khác. Nhảy xa là môn thể thao yêu thích của tôi bởi vì tôi có đôi chân dài và tôi thường chiến thắng. Ngày hội thể thao luôn là ngày tuyệt vời. Ngay cả những học sinh không thích thể thao cũng hứng thú với ngày này!


Bắt đầu thi ngay