Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 1 (Đề 4)
-
5525 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Hai đèn Đ1(6V - 6W), Đ2(6V - 3W) đang sáng bình thường. Tỉ số dòng điện I1:I2 chạy qua hai dây tóc đèn trên là:
Lời giải
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25 và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15 .
a) Khi R2 = 15 . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6 m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Lời giải
a. Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0,06 mm2 = 0,06.10-6 m2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12 - 6 = 6V
Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Câu 6:
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp.
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
Lời giải
Đổi 1,5 l = 1,5.10-3 m3 ⇒ m = D.V = 1000. 1,5.10-3 = 1,5 kg
Đổi 20 phút = 1200 giây
a) Công suất tỏa nhiệt của bếp là: P = I2. R = 2,52. 80 = 500 (W)
b) Nhiệt lượng thu vào của nước từ 25oC đến 100oC là:
Q1 = m.c.(t2 - t1) = 1,5. 4200. (100 - 25) = 472500 (J)
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là:
Qtp = I2. R. t = 2,52. 80. 1200 = 600000(J)
Hiệu suất của bếp là:
Câu 7:
a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
b) Treo một kim nam châm gần ống dây (hình bên).
Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K?
Lời giải
a) Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
b) Kim nam châm bị đẩy ra, vì khi đóng khóa K thì dòng điện sẽ chạy rồi áp dụng quy tắc nắm tay phải thì 2 bên là ống dây cực bắc mà bên kim nam châm cũng cực bắc suy ra 2 bên đẩy nhau