IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt Giải Tiếng Việt lớp 2 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi

Giải Tiếng Việt lớp 2 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi

  • 78 lượt thi

  • 3 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.

Xem đáp án

a) Cây lượng thực, thực phẩm : lúa, ngô, khoai, sắn, lạc, đậu, đỗ, cà chua, su su, bầu, bí, …

b) Cây ăn quả : xoài, đu đủ, dứa, táo, cam, quýt, dưa hấu, na, hồng xiêm, vải, nhãn,…

c) Cây lẫy gỗ : xoan, lim, lác hoa, mun, thông, mỡ, trắc, gụ, …

d) Cây bóng mát : phượng, bằng lăng, bàng, đa, si, xà cừ,…

đ) Cây hoa : hồng, cúc, mai, đào, thược dược, mộc, …


Câu 2:

Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi – đáp theo mẫu sau :

- Người ta trồng cây cam để làm gì ?

- Người ta trồng cây cam để ăn quả.

Xem đáp án
HỏiĐáp
- Người ta trồng cây phượng để làm gì ?- Người ta trồng cây phượng để làm bóng mát.
- Người ta trồng cây xoan để làm gì ?- Người ta trồng cây xoan để làm lấy gỗ.
- Người ta trồng cây cúc để làm gì ?- Người ta trồng cây cúc để làm cảnh (hoặc lấy hoa)

Câu 3:

Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ?

Em đọc diễn cảm đoạn văn, ngắt hơi hợp lí để điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp.

Xem đáp án

Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư : “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé !”.


Bắt đầu thi ngay