Giải VBT Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
-
5446 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát hình 44.1 và hình 44.2 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cấu tạo của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội
Em hãy điền các thông tin đúng vào bảng sau:
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của đà điểu và chim cánh cụt thích nghi với đời sống của chúng
Tên chim | Môi trường sống | Đặc điểm cấu tạo | ||||
Cánh | Cơ ngực | Chân | Số ngón | Màng bơi của ngón chân | ||
Đà điểu | Cạn | Ngắn, yếu | Yếu | Cao, to, khỏe | 2 hoặc 3 ngón | Không |
Chim cánh cụt | Nước | Dài, khỏe | Khỏe | Ngắn | 4 ngón | Có |
Câu 2:
Đọc bảng và hình 44.3 SGK, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
Bảng 44.3. Đặc điểm cấu tạo ngoài một số bộ chim thích nghi với đời sống của chúng
Đặc điểm | Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Mỏ | Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có tấm sừng ngang | Mỏ ngắn, khỏe | Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn | Mỏ quặp, nhưng nhỏ hơn |
Cánh | Cánh không đặc sắc | Cánh ngắn, tròn | Cánh dài, khỏe | Dài, phủ lông mềm |
Chân | Chân ngắn, có màng bơi rộng, nối liền 3 ngón trước | Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa | Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc | Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn | Kiếm mồi bằng cách bới đất ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm | Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt | Chuyên săn mồi về ban đêm bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ không gây tiếng động |
Đại diện của từng bộ Chim | Vịt trời | Gà rừng | Cắt đen | Cú lợn |
Câu 3:
Em hãy điền các thông tin phù hợp vào bảng sau.
Đặc điểm chung của lớp Chim | |
Môi trường sống | Cạn, trên không, nước |
Điều kiện sống | Điều kiện sống khác nhau |
Bộ lông | Lông vũ |
Chi trước | Biến thành cánh |
Mỏ | Mỏ sừng không răng |
Hệ hô hấp | Phổi có hệ thống ống khí, túi khí |
Hệ tuần hoàn | Tim 4 ngăn |
Sự sinh sản | Thụ tinh trong, đẻ trứng |
Đặc điểm nhiệt độ cơ thể | Hằng nhiệt |
Câu 4:
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú theo bảng sau
Đặc điểm | Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ | Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có tấm sừng ngang | Mỏ ngắn, khỏe | Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn | Mỏ quặp, nhưng nhỏ hơn |
Cánh | Cánh không đặc sắc | Cánh ngắn, tròn | Cánh dài, khỏe | Dài, phủ lông mềm |
Chân | Chân ngắn, có màng bơi rộng, nối liền 3 ngón trước | Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa | Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc | Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn | Kiếm mồi bằng cách bới đất ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm | Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt | Chuyên săn mồi về ban đêm bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ không gây tiếng động |
Đại diện của từng bộ Chim | Vịt trời | Gà rừng | Cắt đen | Cú lợn |
Câu 5:
Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm (hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người). Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...).
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...