Giải VBT Sinh học 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
-
5342 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát các bộ phận xương thỏ kết hợp với hình 47.1 SGK. Đối chiếu với bộ xương thằn lằn đã học, nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa chúng.
- Giống nhau:
+ Xương đầu
+ Cột sống: Xương sườn, xương mỏ ác
+ Xương chi: Đai vài, chi trên; đai hông, chi dưới
- Khác nhau:
Xương thỏ: Đốt sống cổ 7 đốt. Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hoành). Các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao
Xương thằn lằn: Nhiều hơn. Xương sườn có cả ở đốt thắt lưng. Các chi nằm ngang
Câu 2:
Quan sát trên mẫu mổ kết hợp với hình 47.2 (SGK). Hãy xác định vị trí, thành phần của các hệ cơ quan và ghi vào bảng sau:
Bảng. Thành phần của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan | Các thành phần |
Tuần hoàn | Tim 4 ngăn |
Các mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch | |
Hô hấp | Khí quản, phế quản, 2 lá phổi |
Tiêu hóa | Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tụy. |
Bài tiết | 2 thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu |
Sinh sản | Cái: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung |
Đực: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối |
Câu 3:
Đặc điểm của giác quan của thỏ?
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
- Giác quan phát triển (đủ 5 giác quan), xúc giác, thính giác rất phát triển.
Câu 4:
Ghi vào bảng sau những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học.
Các hệ cơ quan | Đặc điểm cấu tạo thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học |
Hệ tuần hoàn | Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. |
Hệ hô hấp | Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí. |
Hệ thần kinh | Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ. |
Câu 5:
Hãy nêu tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở hình 47.5 SGK.
Cơ hoành co dãn làm thay đối lồng ngực. Khi cơ hoành co, thể tích lồng ngực lớn, áp suất giám, không khí tràn vào phổi (hít vào). Khi cơ hoành dãn, thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng, không khí từ phổi ra ngoài (thở ra).