Tiết 3 Tuần 9 trang 38 VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 (có đáp án)
-
380 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (Tiếng Việt 2, tập một, trang 16), rồi viết vào bảng sau:
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
.................. | ........................................................................ |
.................. | ........................................................................ |
Gợi ý: Em đọc bài Làm việc thật là vui, chỉ ra từ ngữ chỉ người, vật (đồ vật, con vật, cây cối) và hoạt động của mỗi sự vật đó.
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
Câu 2:
Dựa theo cách viết trong bài Làm việc thật là vui, hãy đặt một câu nói về:
Một con vật.
Một con vật.
- Chó vẫy đuôi mừng em đi học về.
Câu 3:
Dựa theo cách viết trong bài Làm việc thật là vui, hãy đặt một câu nói về:
Một đồ vật.
Một đồ vật.
- Chiếc com pa có chân đứng, chân xoay để vẽ hình tròn.
Câu 4:
Dựa theo cách viết trong bài Làm việc thật là vui, hãy đặt một câu nói về:
Một loài cây hoặc một loài hoa.
Gợi ý: Em hãy đặt câu nói về hoạt động của mỗi con vật, đồ vật hoặc loài cây.
Một loài cây hoặc một loài hoa.
- Hoa sữa nở báo hiệu mùa thu đến.