Thi Online (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Hà Thành, Hà Nội có đáp án ( Lần 1)
Thi Online (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Hà Thành, Hà Nội có đáp án ( Lần 1)
-
328 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dân số nước ta tăng nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra vào thế kỉ nào?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân số nước ta tăng nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra vào thế kỉ XX.
Chọn C.
Câu 2:
Sản lượng lúa nước ta những năm gần đây có xu hướng tăng lên chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sản lượng lúa nước ta những năm gần đây có xu hướng tăng lên chủ yếu là do đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất lúa.
Chọn B.
Câu 3:
Đô thị đầu tiên của nước ta là đô thị
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Đô thị đầu tiên của nước ta là đô thị Cổ Loa.
Chọn B.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân trên một triệu người?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đô thị có số dân trên một triệu người Hải Phòng.
Chọn D.
Câu 5:
Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:6
Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây không chuyên môn hóa sản xuất mía?
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Vùng nông nghiệp không chuyên môn hóa sản xuất mía là đồng bằng sông Hồng.
Chọn B.
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA
(Đơn vị: %)
Năm |
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ nông nghiệp |
1995 |
78,1 |
18,9 |
3,0 |
2000 |
78,2 |
19,3 |
2,5 |
2005 |
73,5 |
24,7 |
1,8 |
2010 |
74,5 |
25,0 |
1,6 |
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1995 – 2010?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ miền thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1995 – 2010.
Chọn B.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây không giáp biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Tây Nguyên là vùng kinh tế không giáp biển.
Chọn A.
Câu 9:
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT - NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
72 236,7 |
132 032,9 |
150 217,1 |
162 016,7 |
Nhập khẩu |
84 838,6 |
132 032,6 |
147 849,1 |
165775,9 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về giá trị xuất – nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010-2015?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Nhận xét đúng về giá trị xuất – nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010-2015 là xuất khẩu tăng, nhập khẩu tăng.
Chọn D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, năm 2007 năng suất lúa của nước ta năm 2007 là bao nhiêu tạ/ha?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Năm 2007 năng suất lúa của nước ta năm 2007 là 49,9 tạ/ha.
Chọn B.
Câu 11:
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được lấy từ ngành trồng trọt?
Phương pháp:7
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi được lấy từ ngành trồng trọt là hoa màu lương thực.
Chọn A.
Câu 12:
Ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong sản xuất lương thực ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong sản xuất lương thực ở nước ta là đảm bảo an ninh lương thực trong cả nước.
Chọn C.
Câu 13:
Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là chăn nuôi gia súc lớn.
Chọn B.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sản xuất những loại vật nuôi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sản xuất những loại vật nuôi là gia cầm, bò, lợn. Chọn B.
Câu 15:
Mục đích chính của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Mục đích chính của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là tạo ra nhiều nông sản, lợi nhuận.
Chọn D.
Câu 16:
Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo là sai.
Chọn D.
Câu 17:
Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè ở nước ta là khí hậu.
Chọn A.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Loại vật nuôi không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng là trâu. Chọn A.
Câu 19:
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ dân số nước ta đông?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Biểu hiện chứng tỏ dân số nước ta đông là đứng thứ ba khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.
Chọn C.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong những tỉnh sau đây tỉnh nào có diện tích trồng lúa nhiều nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Tỉnh có diện tích trồng lúa nhiều nhất là An Giang.
Chọn C.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết Tây Nguyên tiếp giáp với các vùng nông nghiệp nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Tây Nguyên tiếp giáp với các vùng nông nghiệp là Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Chọn C.
Câu 22:
Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng.
Chọn B.
Câu 23:
Cơ sở thức ăn tự nhiên cho chăn nuôi ở nước ta được đảm bảo tốt hơn nhiều từ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ sở thức ăn tự nhiên cho chăn nuôi ở nước ta được đảm bảo tốt hơn nhiều từ đồng cỏ.
Chọn C.
Câu 24:
Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
Chọn A.
Câu 25:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)
Năm |
Philippin |
Singapore |
Thái Lan |
Việt Nam |
2010 |
199,6 |
236,4 |
340,9 |
116,3 |
2015 |
292,5 |
292,8 |
395,2 |
193,4 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2015 so với năm 2010?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Năm 2015 so với năm 2010, tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam tăng nhanh nhất.
Chọn C.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố dân cư Việt Nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Phía tây miền Trung có mật độ dân số cao hơn phía đông là sai.
Chọn A.
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% (năm 2007)?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Cách giải:
Tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% (năm 2007) là Lâm Đồng.
Chọn C.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nào sau đây trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Vùng trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta là Tây Nguyên.
Chọn A.
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây có diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Vùng nông nghiệp có diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất là Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B.
Câu 30:
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong giai đoạn mới của đất nước?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong giai đoạn mới của đất nước là năm 2007, Việt Nam gia nhập WTO.
Chọn A.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.
Cách giải:
Tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007 là Đồng Tháp.
Chọn D.
Câu 32:
Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Chọn C.
Câu 33:
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN 1950 – 2003
Sản phẩm |
1950 |
1960 |
1980 |
1990 |
2003 |
Than (triệu tấn) |
1820 |
2603 |
3770 |
3387 |
5300 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
523 |
1052 |
3066 |
3331 |
3904 |
Điện (tỉ kwh) |
967 |
2304 |
8247 |
11832 |
14851 |
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất sản phẩm công nghiệp dầu mỏ, than và điện của thế giới, giai đoạn 1950 – 2003?
Phương pháp:
Nhận biết biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất sản phẩm công nghiệp dầu mỏ, than và điện của thế giới, giai đoạn 1950 – 2003 là biểu đồ đường.
Chọn D.
Câu 34:
Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:11
Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Chọn D.
Câu 35:
Loại cây công nghiệp dài ngày mới trồng nhưng đang phát triển mạnh ở Tây Bắc là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Loại cây công nghiệp dài ngày mới trồng nhưng đang phát triển mạnh ở Tây Bắc là bông.
Chọn B.
Câu 36:
Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
Chọn B.
Câu 37:
Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là ô trũng đồng bằng.
Chọn C.
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm là Lâm Đồng. Chọn A.
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc Quảng Ninh.
Chọn B.
Câu 40:
Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Vùng chuyên canh là hình thức chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp:
=> Đẩy mạnh phát triên một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu phù hợp nhất với các đk tự nhiên của vùng → nhằm khai thác có hiệu quả nhất thế mạnh tự nhiên của vùng, mang lại hiệu quả sx cao. → Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Chọn D.