Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 5) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lý THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 5) có đáp án
-
501 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2020
Quốc gia |
Cam-pu-chia |
In-đô-nê-xi-a |
Mi-an-ma |
Ma-lai-xi-a |
Tỉ suất sinh thô (‰) |
22 |
18 |
18 |
16 |
Tỉ suất tử thô (‰) |
6 |
7 |
8 |
5 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên của các quốc gia năm 2020?
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên của các quốc gia năm 2020 là Cam-pu-chia cao hơn In-đô-nê-xi-a.
Chọn B
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng I cao nhất?
Chọn C
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết than được khai thác ở địa điểm nào sau đây?
Chọn A
Câu 4:
Ngành công nghiệp sản xuất rượu, bia, nước ngọt của nước ta phân bố tập trung ở
- Ngành công nghiệp sản xuất rượu, bia, nước ngọt của nước ta phân bố tập trung ở các đô thị lớn.
Chọn B
Câu 5:
Cho biểu đồ:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a từ năm 2010 đến năm 2018?
- Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a từ năm 2010 đến năm 2018, Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Chọn D
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
Chọn C
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết sông Tiền chảy qua tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Câu 8:
Chọn A
Câu 9:
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
- Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay phân bố không đều.
Chọn A
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết núi Ngọc Krinh thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều cà phê và hồ tiêu?
Chọn A
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đảo nào sau đây có sân bay?
Chọn D
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm ở độ cao trên 500m?
Chọn D
Câu 15:
Chọn B
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá?
Chọn D
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại I ?
Chọn D
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn A
Câu 19:
Chọn B
Câu 20:
- Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là lập khu bảo tồn.
Chọn A
Câu 21:
Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
- Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là phát triển vốn rừng.
Chọn A
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có số lượng bò lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn D
Câu 23:
Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
- Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
Chọn B
Câu 24:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay chịu sự chi phối của nhân tố thị trường.
Chọn D
Câu 25:
- Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau.
Chọn B
Câu 26:
Dân cư nước ta hiện nay
- Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí.
Chọn C
Câu 27:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là
- Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.
Chọn D
Câu 28:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xuyên có gió Mậu dịch.
Chọn D
Câu 29:
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay gần đây chuyển biến khá tích cực.
Chọn A
Câu 30:
- Giao thông vận tải đường biển nước ta gắn liền với hoạt động ngoại thương.
Chọn A
Câu 31:
- Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là nguồn lao động đông và rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
Chọn B
Câu 32:
Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
- Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do kinh tế phát triển, có nhiều ngành sản xuất.
Chọn A
Câu 33:
Cho biểu đồ về lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2015 - 2020:
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
- Biểu đồ thay đổi cơ cấu lao động thành thị, nông thôn.
Chọn D
Câu 34:
Các trung tâm công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố chủ yếu ở trung du và ven biển do
- Các trung tâm công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố chủ yếu ở trung du và ven biển do tài nguyên giàu có, lao động có trình độ và thị trường lớn.
Chọn D
Câu 35:
- Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở đồng bằng sông Hồng là đa dạng hóa hoạt động kinh tế, phát triển nghề thủ công truyền thống.
Chọn B
Câu 36:
Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
- Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là ngăn chặn phá rừng, giao đất, giao rừng cho dân.
Chọn C
Câu 37:
Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
- Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là cải tạo đất, duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
Chọn C
Câu 38:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
- Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo thế mở cửa, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Chọn A
Câu 39:
Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
- Các nhân tố chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ là Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
Chọn D
Câu 40:
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH LÚA ĐÔNG XUÂN PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Đơn vị: nghìn hecta)
Năm |
2015 |
2017 |
2018 |
2019 |
Đồng bằng sông Hồng |
553,0 |
536,2 |
524,4 |
515,0 |
Đồng đồng bằng sông Cửu Long |
1617,5 |
1579,1 |
1573,8 |
1604,7 |
(Nguồn niên giám thống kêViệt Nam 2020 ,Tổng cục Thống kê)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi diện tích lúa đông xuân trong giai đoạn 2015-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ?
Chọn C