Đề thi Tiếng Việt 2 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 2)
-
1584 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau
Câu chuyện về quả cam
Gia đình nọ có hai người con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.
- Con ăn đi cho chóng lớn ! Cậu bé cầm quả cam thích thú : “Chắc ngon và ngọt lắm đây” . Bỗng cậu bé nhớ đến chị : “Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt”.
Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ : “Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm”. Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói :
- Con gái tôi ngoan quá !
Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.
( Theo Lê Sơn )
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Gia đình nọ gồm có mấy người ?
Đáp án C
Câu 2:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với ai ?
Đáp án B
Câu 3:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Khi được bố cho cam chín, cậu con trai nghĩ đến ai ?
Đáp án A
Câu 4:
Vì sao tất cả mọi người trong câu chuyện khi được cho cam đều đem cho người khác
Đáp án C
Câu 5:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Hãy yêu thương, quan tâm, chăm sóc,… người thân. (0,5 điểm)
- Khi dành tình cảm, những điều tốt đẹp cho người thân, bản thân mình sẽ cảm thấy hạnh phúc. (0,5 điểm)
Câu 6:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau
Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.
Khi nào (bao giờ, lúc nào,…) ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn? được 0,5 điểm.
Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm hỏi: Trừ 0,25 điểm
Câu 7:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Tìm từ chỉ đặc điểm của:
- Loài cò: .............................................................................................................
- Loài công:...........................................................................................................
- Loài cò: trắng phau, cao, gầy, chăm chỉ,...
- Loài công: sặc sỡ, rực rỡ, mượt mà, duyên dáng,...
Câu 8:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Tìm 2 từ chỉ hoạt động của con hổ :
VD: gầm, vồ, rượt, nhe nanh, giơ vuốt,...
Câu 9:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Hãy đóng vai cậu bé, nói với bố vài câu khi cả nhà quây quần ăn cam do bố bổ.
VD: Bố ơi! Cam ngon quá ạ! Cả nhà mình thật hạnh phúc!
Bố ơi! Con yêu cả nhà ạ! Cam rất ngon!
Câu 10:
I/ Chính tả (4 điểm)
GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.
Câu chuyện về quả cam
Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.
-Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm
-Viết đúng chính tả (hoặc mắc 1 lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm. Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.
Câu 11:
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả một loài chim mà em thích nhất.
+ Nội dung (ý): 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
*Câu hỏi gợi ý:
- Loài chim em thích nhất là con gì?
- Hình dáng (bộ lông, đôi cánh, đôi chân, mắt, mỏ, đuôi,…) có đặc điểm gì?
- Nó có hoạt động, thói quen, ích lợi gì?
- Em có tình cảm gì đối với loài chim ấy? Em thường làm gì để chăm sóc, bảo vệ,…?
+ Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau