Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 4. Caring for those in need
-
407 lượt thi
-
123 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
1. People in my neighborhood have_________more than $400 to the charity.
Đáp án: C. donated
Giải thích:
A. coordinated (v.): hợp tác B. integrated (v.): hòa nhập
C. donated (v.): quyên góp D. cared (v.): chăm sóc
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People in my neighborhood have donated more than $400 to the charity. (Người dân trong khu phố của tôi đã quyên góp được hơn 400 đô la cho tổ chức từ thiện.)
Câu 2:
2. There should be no_________between disabled children and non-disabled ones.
Đáp án: D. discrimination
Giải thích:
A. respect (n.): sự tôn trọng B. background xuất thân, hoàn cảnh
C. integration (n.): sự hòa nhập D. discrimination (n.): sự phân biệt đối xử
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There should be no discrimination between disabled children and non-disabled ones. (Không nên có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em khuyết tật và trẻ em không khuyết tật.)
Câu 3:
Đáp án: B. involving
Giải thích: Ta có cấu trúc: “involve oneself in something”: tham gia vào hoạt động gì.
Dịch nghĩa: More and more young people are involving themselves in helping the needy in their country. (Ngày càng có nhiều người trẻ tuổi tham gia giúp những người có hoàn cảnh khó khăn ở nước họ.)Câu 4:
4. Visually_________children need taking care of better.
Đáp án: A. impaired
Giải thích:
A. impaired (v.): làm hỏng B. integrated (v.): hòa nhập
C. involved (v.): tham gia vào việc gì D. accessed (v.): tiếp cận
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Visually impaired children need taking care of better. (Trẻ em bị khiếm thị cần được chăm sóc tốt hơn.)
Câu 5:
Đáp án: D. unite
Giải thích:
A. suffer (v.): chịu đựng B. donate (v.): quyên góp
C. treat (v.): đối xử D. unite (v.): đoàn kết
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People should unite as a community regardless of their different backgrounds. (Mọi người nên đoàn kết như một cộng đồng bất kể hoàn cảnh xuất thân khác nhau.)
Câu 6:
Đáp án: A. rights
Giải thích:
A. rights (n.). quyền lợi B. solutions (n.). giải pháp
C. talents (n.): tài năng D. wheelchair (n.). xe lăn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The United Nations organizes campaigns every year to call for world-wide support for the rights of disabled people. (Liên Hợp Quốc tổ chức các chiến dịch hàng năm để kêu gọi thế giới ủng hộ quyền lợi của người khuyết tật.)Câu 7:
Đáp án: B. disabled
Giải thích:
A. protective (adj.): che chở B. disabled (adj.): khuyết tật
C. visual (adj.): thuộc về thị giác D. cognitive (adj.): liên quan tới nhận thức
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is sad that there are still people who have negative attitudes toward disabled people. (Thật đáng buồn khi vẫn có những người có thái độ tiêu cực đối với những người khuyết tật.)Câu 8:
Đáp án: B. treated
Giải thích:
A. united (v.): đoàn kết B. treated (v.): đối xử
C. accessed (v.): tiếp cận D. involved (v.): tham gia vào việc gì
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People with cognitive impairments are still treated unfairly. (Những người có những vấn đề về nhận thức vẫn bị đối xử bất công.)
Câu 9:
Đáp án: B. donate
Giải thích:
A. access (v.): tiếp cận B. donate (v.): quyên góp
C. care (v.): chăm sóc D. involve (v.): để tâm trí vào việc gì
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She loves to donate to the charity in her mother’s name. (Cô ấy thích quyên góp cho tổ chức từ thiện dưới tên của mẹ mình.)
Câu 10:
10. Why is there still_________between disabled and non-disabled children?
Đáp án: A. discrimination
Giải thích:
A. discrimination (n.): sự phân biệt đối xử B. disrespect (n.): sự không tôn trọng
C. respect (n.): sự tôn trọng D. coordination (n.): sự hợp tác
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Why is there still discrimination between disabled and non-disabled children? (Tại sao vẫn có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em khuyết tật và không khuyết tật?)
Câu 11:
Đáp án: B. disabilities
Giải thích:
A. attitudes (n.): thái độ B. disabilities (n.): khuyết tật
C. barriers (n.): rào cản D. integration (n.): hội nhập
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We want to know how to support people with disabilities. (Chúng tôi muốn biết cách để hỗ trợ người khuyết tật.)
Câu 12:
12. Australians with physical and mental disabilities have_________violence and abuse at workplaces for years.
Đáp án: B. suffered
Giải thích:
A. supported (v.): ủng hộ B. suffered (v.): chịu đựng
C. accessed (v.): tiếp cận D. donated (v.): quyên góp
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Australians with physical and mental disabilities have suffered violence and abuse at workplaces for years. (Trong nhiều năm, những người Úc có khuyết tật về thể chất và tinh thần đã phải chịu đựng bạo lực và lạm dụng tại nơi làm việc.)Câu 13:
13. Children from different backgrounds should be_________fairly.
Đáp án: A. treated
Giải thích:
A. treated (v.): đối xử B. united (v.): thống nhất
C. involved (v.): để tâm trí vào việc gì D. integrated (v.): hội nhập
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Children from different backgrounds should be treated fairly. (Trẻ em có các hoàn cảnh khác nhau nên được đối xử công bằng.)
Câu 14:
Đáp án: B. hearing
Giải thích:
A. visual (adj.): thuộc về thị giác B. hearing (n.): thính giác
C. healthcare (adj.): chăm sóc sức khỏe D. physical (adj.): thuộc về thể chất
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A hearing aid is a great invention to those with hearing loss. (Máy trợ thính là một phát minh tuyệt vời cho những người khiếm thính.)
Câu 15:
15. People with physical_________can contribute to the society like any other people.
Đáp án: D. impairments
Giải thích:
A. solutions (n.): giải pháp B. wheelchairs (n.): xe lăn
C. fractures (n.): chỗ gãy xương D. impairments (n.): khiếm khuyết
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People with physical impairments can contribute to the society like any other people. (Những người có khiếm khuyết về thể chất có thể đóng góp cho xã hội như bất kỳ người nào khác.)
Câu 16:
Đáp án: A. barriers
Giải thích:
A. barriers (n.): rào cản B. talents (n.): tài năng
C. volunteers (n.): tình nguyện viên D. supports (n.): hỗ trợ
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There should be no barriers to children with disabilities. (Không nên có rào cản nào đối với trẻ em khuyết tật.)
Câu 17:
17. Regardless of different backgrounds, they_________to form a strong community.
Đáp án: B. united
Giải thích:
A. treated (v.): đối xử B. united (v.): thống nhất, đoàn kết
C. accessed (v.): tiếp cận D. integrated (v.): hòa nhập
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Regardless of different backgrounds, they united to form a strong community. (Bất kể xuất thân khác nhau, họ đoàn kết để tạo thành một cộng đồng mạnh mẽ.)
Câu 18:
18. Instead of saying he is_________, you should say he is unable to speak.
Đáp án: A. dumb
Giải thích:
A. dumb (adj.): câm B. blind (adj.): mù
C. deaf (adj.): điếc D. impaired (adj.): bị làm hỏng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Instead of saying he is dumb, you should say he is unable to speak. (Thay vì nói anh ta câm, bạn nên nói anh ta không thể nói được.)
Câu 19:
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
Đáp án: B. a crack in bones
Giải thích: A simple ankle fracture is almost completely healed in 4 weeks. (Vết rạn xương đơn giản ở mắt cá chân được phục hồi gần như hoàn toàn sau 4 tuần.)
A. a bone (n.): một chiếc xương B. a crack in bones (n.): một vết rạn ở xương
C. an accident (n.): một vụ tai nạn D. a broken leg (n.): một chiếc chân bị gãy
Như vậy, “fracture” có nghĩa tương đương với phương án B.
Câu 20:
Đáp án: B. behaved
Giải thích: They shouldn’t be treated unfairly like that. (Họ không đáng bị đối xử bất công như thế.)
A. supported (v.): sự ủng hộ B. behaved (v.): cư xử
C. strived (v.): nỗ lực D. coped (v.): đối phó
Như vậy, “treated” có nghĩa tương đương với phương án B.Câu 21:
3. They are holding an auction to raise funds for a charity.
Đáp án: A. an organisation that has the purpose of providing money to help people who need it.
Giải thích: They are holding an auction to raise funds for a charity. (Họ đang tổ chức một cuộc đấu giá để gây quỹ cho một tổ chức từ thiện.)
A. an organisation that has the purpose of providing money to help people who need it: một tổ chức có mục đích cung cấp tiền để giúp đỡ những người cần tiền
B. a group of people who work together: một nhóm những người làm việc cùng nhau
C. a person who helps other people willingly and without being paid: Một người sẵn sàng giúp đỡ người khác và không được trả tiền để làm điều đó
D. a group of people with official responsibility for a particular area of activity: Một nhóm người có trách nhiệm chính thức cho một lĩnh vực hoạt động cụ thể
Như vậy, “charity” có nghĩa tương đương với phương án A.Câu 22:
4. People should learn more about children with cognitive impairments.
Đáp án: D. mental
Giải thích: People should learn more about children with cognitive impairments. (Mọi người nên tìm hiểu thêm về trẻ em gặp vấn đề về nhận thức.)
A. emotional (adj.): thuộc về tình cảm B. recognisable (adj.): có thể nhận ra
C. physical (adj.): thuộc về thể chất D. mental (adj.): thuộc về trí óc
Như vậy, “cognitive” có nghĩa tương đương với phương án D.
Câu 23:
5. This entrance is specially designed for people using a wheelchair to access the building.
Đáp án: A. be able to get to or get inside a place
Giải thích: This entrance is specially designed for people using a wheelchair to access the building. (Lối vào này được thiết kế đặc biệt cho những người sử dụng xe lăn đi vào tòa nhà.)
A. be able to get to or get inside a place: có thể đến hoặc vào trong một địa điểm
B. be able to get out of a place: có thể ra khỏi một địa điểm
C. leave a building: rời khỏi một tòa nhà
D. be allowed to enter a building: được phép vào một tòa nhà
Như vậy, “access” có nghĩa tương đương với phương án A.
Câu 24:
6. The theme of this year’s conference is removing barriers to create an inclusive and accessible society for all.
Đáp án: B. anything that prevents people from being together
Giải thích: The theme of this year’s conference is removing barriers to create an inclusive and accessible society for all. (Chủ đề của hội nghị năm nay là xóa bỏ các rào cản để tạo ra một xã hội toàn diện và dễ tiếp cận cho tất cả mọi người.)
A. a fence that stops people from going somewhere: một hàng rào ngàn mọi người đi đâu đó
B. anything that prevents people from being together: bất cứ điều gì ngăn cản mọi người ở bên nhau
C. a gate in some railway stations: một chiếc cổng ở một số nhà ga
D. a number or measurement: một con số hoặc số đo
Như vậy, “barriers” có nghĩa tương đương với phương án B.
Câu 25:
1. Hundreds of new schools are being created for_________with special needs. (CHILD)
Đáp án: children
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa của câu, danh từ số nhiều “children” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Hundreds of new schools are being created for children with special needs. (Hàng trăm trường học mới đang được mở cho những trẻ em có nhu cầu đặc biệt.)
Câu 26:
2. Disability_________is when a person with a disability is treated less favourably than a person without the disability in the same or similar circumstances. (DISCRIMINATE)
Đáp án: discrimination
Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ to be “is”, nên ta cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. Danh từ phái sinh từ động từ “discriminate” phù hợp với nghĩa của câu là “discrimination”.
Dịch nghĩa: Disability discrimination is when a person with a disability is treated less favourably than a person without the disability in the same or similar circumstances. (Phân biệt đối xử với người khuyết tật được định nghĩa là khi người khuyết tật bị đối xử không bằng người bình thường trong hoàn cảnh tương tự hoặc trong cùng hoàn cảnh.)Câu 27:
3. Although they have physical_________, they can participate fully in our community’s life. (IMPAIR)
Đáp án: impairments
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “have” (có) - chỉ sự sở hữu, nên ta cần một danh từ. Danh từ phù hợp phải là một danh từ không đếm được, hoặc đếm được ở hình thức số nhiều vì trước vị trí cần điền không có mạo từ “a/ an”. Danh từ phái sinh từ động từ “impair” phù hợp với nghĩa của câu là “impairments”.
Dịch nghĩa: Although they have physical impairments, they can participate fully in our community’s life. (Mặc dù có những khiếm khuyết về thể chất nhưng họ vẫn có thể tham gia trọn vẹn vào cuộc sống cộng đồng.)
Câu 28:
4. It is_________to use words like ‘dumb’, ‘blind’ and ‘deaf’ to the disabled. (RESPECT)
Đáp án: disrespectful
Giải thích: Ta có cấu trúc: “it + linking verb + adjective + (for somebody) + to-infinitive”: thật + thế nào đó + cho ai + để làm gì. Vậy vị trí cần điền là một tính từ. Tính từ phái sinh từ danh từ “respect” phù hợp với nghĩa của câu là “disrespectful”.
Dịch nghĩa: It is disrespectful to use words like ‘dumb’, ‘blind’ and ‘deaf’ to the disabled. (Thật thiếu tôn trọng khi sử dụng những từ như câm, mù và điếc với người khuyết tật.)
Câu 29:
5. My grandfather is 80 and his_________is not very good. (HEAR)
Đáp án: hearing
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ sở hữu “his”, nên ta cần một danh từ. Danh từ phái sinh từ động từ “hear” phù hợp với nghĩa của câu là “hearing”.
Dịch nghĩa: My grandfather is 80 and his hearing is not very good (Ông tôi 80 tuổi và thính giác của ông không được tốt lắm.)
Câu 30:
6. The head of this company has agreed to donate $8000 in_________aid to people living in flooded areas. (HUMAN)
Đáp án: humanitarian
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “aid” (quỹ viện trợ), nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ danh từ “human” phù hợp với nghĩa của câu là “humanitarian”.
Dịch nghĩa: The head of this company has agreed to donate $8000 in humanitarian aid to people living in flooded areas. (Người đứng đầu công ty này đã đồng ý quyên góp 8000 đô la vào quỹ viện trợ nhân đạo cho những người sống ở vùng bị ngập lụt.)
Câu 31:
7. People of all ages can get_________in charity work. (INVOLVE)
Đáp án: involved
Giải thích: Ta có cấu trúc: “get involved in = take part in = participate in”: tham gia vào.
Dịch nghĩa: People of all ages can get involved in charity work. (Mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể tham gia vào công việc từ thiện.)
Câu 32:
Đáp án: A. family
Giải thích: family /ˈfæməli/ có “i” có thể được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “i” được phát âm là /ɪ/.
B. still /stɪl/ C. milky /ˈmɪlki/
D. daffodil /ˈdæfədɪl/
Câu 33:
Đáp án: C. interesting
Giải thích: interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ có “e” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /ɜ:/.
A. alert /əˈlɜːt/ B. herb /hɜːb/
D. prefer /prɪˈfɜː(r)/
Câu 34:
Đáp án: B. history
Giải thích: history /ˈhɪstri/ có “o” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “o” được phát âm là /ɔ:/.
A. morning /ˈmɔːnɪŋ/ C. story /ˈstɔːri/
D. bored /bɔːd/
Câu 35:
Đáp án: B. frightening
Giải thích: frightening /ˈfraɪtnɪŋ/ có “e” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /e/.
A. rental /ˈrentl/ C. fence /fens/
D. mental /ˈmentl/
Câu 36:
Đáp án: D. battery
Giải thích: battery /ˈbætri/ có “e” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /ɜ:/.
A. service /ˈsɜːvɪs/ B. German /ˈdʒɜːmən/
C. determine /dɪˈtɜːmɪn/
Câu 37:
Đáp án: A. deafening
Giải thích: deafening /ˈdefnɪŋ/ có “e” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /e/.
B. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/ C. endless /'endles/
D. defend /dɪˈfend/
Câu 38:
Read the following sentences and underline words with elided vowels.
1. She rarely reads history books.
Những nguyên âm yếu, đặc biệt là âm /ə/ sẽ bị lược đi khi phát âm nếu nó đứng trước các phụ âm /l/, /n/ và /r/.
Đáp án: She rarely reads history books.
Giải thích: history /ˈhɪstri/
Dịch nghĩa: Cô ấy hiếm khi đọc sách lịch sử.
Câu 39:
2. I need an English-Vietnamese dictionary to look up new words.
Đáp án: I need an English-Vietnamese dictionary to look up new words.
Giải thích: dictionary /ˈdɪkʃənri/
Dịch nghĩa: Tôi cần một cuốn từ điển Anh-Việt để tra từ mới.
Câu 40:
3. In general, reading books online is preferable to going to the library.
Đáp án: In general, reading books online is preferable to going to the library.
Giải thích: general /ˈdʒenrəl/ preferable /ˈprefrəbl/ library /ˈlaɪbrəri/
Dịch nghĩa: Nhìn Chung, việc đọc sách trực tuyến được yêu thích hơn là đi đến thư viện.
Câu 41:
4. The new city library has a conference room on the ground level.
Đáp án: The new city library has a conference room on the ground level.
Giải thích: library /ˈlaɪbrəri/ conference /ˈkɒnfərəns/ level /ˈlevl/
Dịch nghĩa: Thư viện thành phố mới có một phòng hội nghị ở tầng trệt.
Câu 42:
5. They were taken in by the police for questioning.
Đáp án: They were taken in by the police for questioning.
Giải thích: taken /teɪkn/ police /pəˈliːs/ questioning /ˈkwestʃənɪŋ/
Dịch nghĩa: Họ đã bị cảnh sát bắt giữ để thẩm vấn.
Câu 43:
6. Could you turn down the television?
Đáp án: Could you turn down the television?
Giải thích: television /ˈtelɪvɪʒn/
Dịch nghĩa: Bạn có thể bật nhỏ tivi lại không?
Câu 44:
7. Smoking is not allowed in this restaurant.
Đáp án: Smoking is not allowed in this restaurant.
Giải thích: restaurant /ˈrestrɒnt/
Dịch nghĩa: Nhà hàng này không cho phép hút thuốc lá.
Câu 45:
8. We have a lovely evening.
Đáp án: We have a lovely evening.
Giải thích: lovely /ˈlʌvli/ evening /ˈiːvnɪŋ/
Dịch nghĩa: Chúng tôi có một bữa tối tuyệt vời.
Câu 46:
9. The deafening noise is really annoying.
Đáp án: The deafening noise is really annoying.
Giải thích: deafening /ˈdefnɪŋ/
Dịch nghĩa: Âm thanh inh tai này thật là khó chịu.
Câu 47:
10. She waters the plants every afternoon.
Đáp án: She waters the plants every afternoon.
Giải thích: every /ˈevri/
Dịch nghĩa: Cô ấy tưới cây vào mỗi buổi chiều.
Câu 48:
11. There is no difference between us.
Đáp án: There is no difference between us.
Giải thích: difference /ˈdɪfrəns/
Dịch nghĩa: Không có sự khác biệt nào giữa chúng tôi.
Câu 49:
12. I have seen this film several times.
Đáp án: I have seen this film several times.
Giải thích: several /ˈsevrəl/
Dịch nghĩa: Tôi đã xem bộ phim này vài lần.
Câu 50:
13. All you need for walking is comfortable clothes and shoes.
Đáp án: All you need for walking is comfortable clothes and shoes.
Giải thích: comfortable /ˈkʌmftəbl/
Dịch nghĩa: Tất cả những gì bạn cần cho việc đi bộ là quần áo và giày thoải mái.
Câu 51:
Đáp án: She loves reading modern literature.
Giải thích: modern /ˈmɒdn/ literature /ˈlɪtrətʃə(r)/
Dịch nghĩa: Cô ấy thích đọc Văn học hiện đại.
Câu 52:
15. Fruits and vegetables are good sources of vitamins.
Đáp án: Fruits and vegetables are good sources of vitamins.
Giải thích: vegetables /ˈvedʒtəbl/
Dịch nghĩa: Trái cây và rau quả là những nguồn vitamin tốt.
Câu 53:
16. He is one of the most successful businessmen I know.
Đáp án: He is one of the most successful businessmen I know.
Giải thích: businessmen /ˈbɪznəsmæn/
Dịch nghĩa: Ông ấy là một trong những doanh nhân thành công nhất mà tôi biết.
Câu 54:
17. The temperature in Hanoi today reached 40°C.
Đáp án: The temperature in Hanoi today reached 40°C.
Giải thích: temperature /ˈtemprətʃə(r)/
Dịch nghĩa: Nhiệt độ tại Hà Nội hôm nay lên tới 40°C.
Câu 55:
1. This non-profit organisation_________milk for hundreds of children in this remote area.
Đáp án: A. has provided
Giải thích: Câu diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không có mốc thời gian cụ thể, nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This non-profit organisation has provided milk for hundreds of children in this remote area. (Tổ chức phi lợi nhuận này đã cung cấp sữa cho hàng trăm trẻ em ở vùng sâu vùng xa này.)
Câu 56:
2. The Braille alphabet_________invented by a nineteenth-century man named Louis Braille, who was completely blind.
Đáp án: A. was
Giải thích: Trong câu có cụm trạng từ “by a nineteenth-century man” (bởi một người đàn ông của thế kỷ 19) thể hiện hành động đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ to be phải chia ở quá khứ đơn (was).
Dịch nghĩa: The Braille alphabet was invented by a nineteenth-century man named Louis Braille, who was completely blind. (Bảng chữ cái chữ nổi Braille được phát minh bởi một người đàn ông ở thế kỷ XIX tên Louis Braille, người bị mù hoàn toàn.)
Câu 57:
3. He_________blind. He became visually impaired after an accident.
Đáp án: D. wasn’t born
Giải thích: Việc được sinh ra là hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn. Xét về nghĩa của câu, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He wasn’t born blind, he became visually impaired after an accident. (Anh ấy không bị mù bẩm sinh, anh ấy bị khiếm thị sau một tai nạn.)
Câu 58:
4. She_________300 gifts to the charity up to now.
Đáp án: B. has donated
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “up to now” (cho đến nay) thể hiện hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên động từ “donate” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (has donated).
Dịch nghĩa: She has donated 300 gifts to the charity up to now. (Tính đến nay, cô ấy đã quyên góp 300 món quà cho tổ chức từ thiện.)
Câu 59:
5. She_________part in any voluntary work so far.
Đáp án: A. has never taken
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “so far” (cho đến nay) thể hiện hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên động từ “take” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành. Sau vị trí cần điền là từ “any”, nên câu ở thể phủ định. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She has never taken part in any voluntary work so far. (Tính đến nay, cô ấy chưa bao giờ tham gia bất kỳ công việc tình nguyện nào.)
Câu 60:
6. At our last meeting, we_________to organize an event for the elderly in the neighbourhood.
Đáp án: B. decided
Giải thích: Trong câu có cụm từ “at our last meeting” (trong cuộc họp trước của chúng tôi) chỉ một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, nên động từ “decide” phải chia ở quá khứ đơn (decided).
Dịch nghĩa: At our last meeting, we decided to organize an event for the elderly in the neighbourhood. (Trong cuộc họp trước của chúng tôi, chúng tôi đã quyết định tổ chức một sự kiện cho người già trong khu phố.)Câu 61:
7. When I was a small girl, I_________much time helping disabled friends near my house.
Đáp án: B. spent
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ “when I was a small girl” (khi tôi còn nhỏ) thể hiện hành động đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, nên động từ “spend” phải chia ở quá khứ đơn (spent).
Dịch nghĩa: When I was a small girl, I spent much time helping disabled friends near my house. (Khi tôi còn nhỏ, tôi dành nhiều thời gian giúp đỡ những người bạn khuyết tật gần nhà.)
Câu 62:
8. He has been a volunteer for Youth Blood Donor Organisation_________.
Đáp án: B. for 5 years
Giải thích: Động từ trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành (has been) nên ta dùng “for 5 years” (được 5 năm) để diễn tả khoảng thời gian hành động đã diễn ra.
Ta có: “for + khoảng thời gian”: được bao lâu
Dịch nghĩa: He has been a volunteer for Youth Blood Donor Organisation for 5 years. (Anh ấy đã làm tình nguyện viên cho Tổ chức hiến máu trẻ được 5 năm.)
Câu 63:
9. He left the army in 1983 and_________as a guard in an orphanage.
Đáp án: B. worked
Giải thích: Trong câu có cụm từ “in 1983” (vào năm 1983) chỉ một mốc thời gian trong quá khứ nên động từ “work” phải được chia ở thì quá khứ đơn (worked).
Dịch nghĩa: He left the army in 1983 and worked as a guard in an orphanage (Ông rời quân đội năm 1983 và làm bảo vệ ở một trại trẻ mồ côi.)Câu 64:
10. Alice_________to work the day before yesterday.
Đáp án: A. didn’t go
Giải thích: Trong câu có cụm từ “the day before yesterday” (ngày hôm kia) chỉ một mốc thời gian trong quá khứ nên nên động từ “go” phải được chia ở thì quá khứ đơn, dạng phủ định (didn’t go).
Dịch nghĩa: Alice didn’t go to work the day before yesterday. (Alice đã không đi làm ngày hôm kia.)
Câu 65:
11. I first_________her when we were in secondary school.
Đáp án: D. met
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when we were in secondary school” (khi chúng tôi học ở trường cấp hai) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “meet” phải chia ở thì quá khứ đơn (met).
Dịch nghĩa: I first met her when we were in secondary school. (Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy là khi chúng tôi học cấp hai.)Câu 66:
12. Up to now, more than 80 countries_________on the Convention.
Đáp án: B. have agreed
Giải thích: Trong câu có cụm từ “up to now” (cho tới nay) diễn tả một khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ cho tới hiện tại nên động từ “agree” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have agreed).
Dịch nghĩa: Up to now, more than 80 countries have agreed on the Convention. (Cho đến nay, hơn 80 quốc gia đã đồng ý với Công ước.)
Câu 67:
13. International Day of Persons with disabilities_________since 1992.
Đáp án: B. has been celebrated
Giải thích: Trong câu có cụm từ “since 1992” (kể từ năm 1992) diễn tả một khoảng thời gian kéo dài từ năm 1992 cho tới hiện tại, chủ ngữ “International Day of Persons with disabilities” là đối tượng chịu tác động của hành động “celebrate” nên động từ này phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành, hình thức bị động (has been celebrated).
Dịch nghĩa: International Day of Persons with disabilities has been celebrated since 1992. (Ngày quốc tế người khuyết tật đã được tổ chức từ năm 1992.)Câu 68:
14. The Youth Union in our school_________to launch a campaign to raise funds for the underprivileged.
Đáp án: D. has decided
Giải thích: Xét về nghĩa, câu diễn tả hành động “decide” ở quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể nên động từ “decide” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (has decided).
Dịch nghĩa: The Youth Union in our school has decided to launch a campaign to raise funds for the underprivileged. (Đoàn Thanh niên trường chúng tôi đã quyết định phát động một chiến dịch để gây quỹ cho những người kém may mắn.)
Câu 69:
15. My sister_________home late last night after attending a night party.
Đáp án: C. came
Giải thích: Trong câu có từ “last night” (tối hôm qua) chỉ một mốc thời gian trong quá khứ nên động từ “come” phải được chia ở thì quá khứ đơn (came).
Dịch nghĩa: My sister came home late last night after attending a night party. (Chị gái tôi về nhà muộn tối qua sau khi tham dự một bữa tiệc đêm.)
Câu 70:
16. She_________four novels, and now she is writing the fifth one.
Đáp án: C. has written
Giải thích: Trong câu có cụm từ “four novels” (bốn cuốn tiểu thuyết) chỉ số lần thực hiện hành động mang tính trảỉ nghiệm nên động từ “write” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (has written).
Dịch nghĩa: She has written four novels, and now she is writing the fifth one. (Cô ấy đã viết bốn cuốn tiểu thuyết, và bây giờ cô ấy đang viết cuốn thứ năm.)
Câu 71:
17. I don’t have enough time, so I_________my homework yet.
Đáp án: B. haven’t done
Giải thích: Trong câu không nhắc tới thời điểm cụ thể cho hành động “do” (làm) nên động từ “do” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành, dạng phủ định (haven’t done).
Dịch nghĩa: I don’t have enough time, so I haven’t done my homework yet. (Tôi không có đủ thời gian, nên tôi chưa làm bài tập về nhà.)
Câu 72:
18. I_________him 5 years ago at our friend’s wedding.
Đáp án: A. met
Giải thích: Trong câu có cụm từ “5 years ago” (5 năm trước) chỉ một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ nên động từ “meet” phải được chia ở thì quá khứ đơn (met).
Dịch nghĩa: I met him 5 years ago at our friend’s wedding. (Tôi đã gặp anh ấy 5 năm trước tại đám cưới một người bạn của chúng tôi.)
Câu 73:
19. The little girl_________a thousand paper cranes so far.
Đáp án: B. has folded
Giải thích: Trong câu có cụm từ “so far” (cho tới nay) chỉ một khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên động từ “fold” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (has folded).
Dịch nghĩa: The little girl has folded a thousand paper cranes so far. (Tính tới nay, cô bé đã gấp được một ngàn con hạc giấy.)
Câu 74:
20. My class visited a special school_________.
Đáp án: D. last Monday
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “My class visited a special school” (Lớp tôi đã đến thăm một trường học đặc biệt) diễn tả một hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên ta dùng trạng ngữ chỉ thời gian “last Monday”. Ta có cấu trúc: “Khoảng thời gian + ago”: bao lâu trước đây; “last + mốc thời gian”: thời gian nào đó trước đây.
Dịch nghĩa: My class visited a special school last Monday. (Lớp tôi đã đến thăm một trường học đặc biệt vào thứ Hai tuần trước.)
Câu 75:
21. He_________blood 3 times since he attended university.
Đáp án: A. has donated
Giải thích: Trong câu có cụm từ “3 times” (3 lần) để chỉ sự trải nghiệm nên động từ “donate” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (has donated).
Dịch nghĩa: He has donated blood 3 times since he attended university. (Cậu ấy đã hiến máu 3 lần kể từ khi học đại học.)
Câu 76:
22. I know you are busy but you_________your homework yet?
Đáp án: A. have - finished
Giải thích: Trong câu có từ “yet” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, nên phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: I know you are busy but have you finished your homework yet? (Tớ biết rằng bạn bận, nhưng bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)
Câu 77:
23. When I was a kid, I_________to share my bedroom with my sister, but now I need more privacy.
Đáp án: B. loved
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “When I was a kid” (Khi tôi còn là một đứa trẻ) thể hiện hành động diễn ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “love” phải được chia ở thì quá khứ đơn (loved).
Dịch nghĩa: When I was a kid, I loved to share my bedroom with my sister, but now I need more privacy. (Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi rất thích ở chung phòng ngủ với em gái, nhưng bây giờ tôi cần sự riêng tư hơn.)
Câu 78:
24. Everyone noticed that he_________to be sympathetic in the last meeting.
Đáp án: B. pretended
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ “last meeting” (buổi họp trước) diễn tả một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ nên động từ “pretend” phải được chia ở thì quá khứ đơn (pretended).
Dịch nghĩa: Everyone noticed that he pretended to be sympathetic in the last meeting. (Mọi người đều nhận thấy rằng anh ta giả vờ thông cảm trong cuộc họp trước.)Câu 79:
25. When I was 5 years old, I_________to church for the first time.
Đáp án: B. was taken
Giải thích: Trong câu có cụm từ “when I was 5 years old” (khi tôi 5 tuổi) diễn tả hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, chủ ngữ “I” là đối tượng chịu tác động của hành động “take” nên động từ này phải được chia ở thì quá khứ đơn, hình thức bị động (was taken).
Dịch nghĩa: When I was 5 years old, I was taken to church for the first time. (Khi tôi 5 tuổi, tôi được đưa tới nhà thờ lần đầu tiên.)
Câu 80:
26. I have never told lies to you_________we became friends.
Đáp án: A. since
Giải thích: Ta có cấu trúc: “present perfect + since + past simple”: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I have never told lies to you since we became friends. (Tôi chưa bao giờ nói dối bạn kể từ khi chúng ta trở thành bạn bè.)
Câu 81:
27. I_________for this organisation since I_________from university.
Đáp án: A. have worked - graduated
Giải thích: Ta có cấu trúc: “present perfect + since + past simple”: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I have worked for this organisation since I graduated from university. (Tôi đã làm việc cho tổ chức này từ khi tôi tốt nghiệp đại học.)
Câu 82:
1. The charity raises a fund of thousands of dollars for the underprivileged so far.
Đáp án: B. raises → has raised
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “so far” (cho đến nay) nên động từ “raise” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (has raised).
Dịch nghĩa: The charity has raised a fund of thousands of dollars for the underprivileged so far. (Cho tới nay, tổ chức này từ thiện đã gây quỹ hàng ngàn đô la cho những người kém may mắn.)
Câu 83:
2. He lived with his grandparents since he was small.
Đáp án: A. lived → has lived
Giải thích: Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi) nên động từ “live” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành “has lived”. Ta có cấu trúc: Present Perfect + since + Past Simple: “Hiện tại hoàn thành + since + Quá khứ đơn”.
Dịch nghĩa: He has lived with his grandparents since he was small. (Anh ấy sống với ông bà từ khi anh ấy còn nhỏ.)
Câu 84:
3. It was Louis Braille that has invented a system of reading and writing for use by the blind or visually impaired.
Đáp án: B. has invented → invented
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “it was Louis Braille” (chính là Louis Braille) diễn tả hành động xảy ra hoàn toàn ở thì quá khứ đơn nên động từ “invent” phải chia ở quá khứ đơn “invented”.
Dịch nghĩa: It was Louis Braille that invented a system of reading and writing for use by the blind or visually impaired. (Chính Louis Braille đã phát minh ra một hệ thống đọc và viết để cho người mù hoặc người khiếm thị sử dụng.)
Câu 85:
4. Edison has developed hearing problems at an early age.
Đáp án: A. has developed Giải thích developed
Giải thích: Trong câu có cụm từ “at an early age” (từ khi còn nhỏ) chỉ một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ nên động từ “develop” phải chia ở quá khứ đơn “developed”.
Dịch nghĩa: Edison developed hearing problems at an early age. (Edison đã có các vấn đề về thính giác từ khi còn nhỏ.)
Câu 86:
5. People’s attitudes towards the disabled changed.
Đáp án: D. changed → have changed
Giải thích: Câu diễn tả hành động “change” (thay đổi) đã xảy ra nhưng không có mốc thời gian cụ thể, nên động từ “change” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (has changed).
Dịch nghĩa: People’s attitudes towards the disabled have changed. (Thái độ của mọi người với người khuyết tật đã thay đổi.)
Câu 87:
1. She has used a wheelchair since her bones (fracture)__________in the car accident last year.
Đáp án: were fractured
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ “last year” (năm ngoái) chỉ một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn. Danh từ “bones” chịu tác động của hành động “fracture” nên ta cần chia động từ này ở dạng bị động (were fractured).
Dịch nghĩa: She has used a wheelchair since her bones were fractured in the car accident last year. (Cô ấy đã sử dụng xe lăn kể từ khi bị gãy xương trong vụ tai nạn xe hơi năm ngoái.)Câu 88:
2. Up to the present, no decision (make) _________.
Đáp án: has been made
Giải thích: Câu có trạng ngữ chỉ thời gian “up to the present” (cho đến hiện tại) thể hiện hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, “decision” là đối tượng chịu tác động của động từ “make” nên động từ này phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành, thể bị động (has been made).
Dịch nghĩa: Up to the present, no decision has been made. (Cho tới nay, chưa có quyết định nào được đưa ra.)
Câu 89:
3. He (visit) _________the orphanage 3 times this week.
Đáp án: has visited
Giải thích: Trong câu có cụm từ “3 times this week” (3 lần trong tuần này) để chỉ sự trải nghiệm, nên động từ “visit” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (has visited).
Dịch nghĩa: He has visited the orphanage 3 times this week (Ông ấy đã tới thăm trại trẻ mồ côi 3 lần trong tuần này.)Câu 90:
4. We (collect) _________more than a hundred gifts of all kinds in the past few weeks.
Đáp án: have collected
Giải thích: Trong câu có cụm từ “in the past few weeks” (trong vài tuần qua) diễn tả một khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ tới hiện tại, nên động từ “collect” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành “have collected”.
Dịch nghĩa: We have collected more than a hundred gifts of all kinds in the past few weeks. (Chúng tôi đã thu thập được hơn một trăm món quà tặng các loại trong vài tuần qua.)
Câu 91:
5. They (cancel) _________the meeting.
Đáp án: have cancelled
Giải thích: Câu diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không có dấu hiệu thời gian cụ thể, nên động từ “cancel” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (have cancelled).
Dịch nghĩa: They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy bỏ buổi họp.)
Câu 92:
1. The money_________by an anonymous businesswoman last Tuesday.
Đáp án: was donated
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “donate” (quyên góp) là phù hợp nhất. Câu có trạng ngữ “last Tuesday” (thứ Ba tuần trước) là một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, “money” là đối tượng chịu tác động của động từ “donate” nên động từ này phải được chia ở thì quá khứ đơn, thể bị động (was donated).
Dịch nghĩa: The money was donated by an anonymous businesswoman last Tuesday. (Số tiền được quyên góp bởi một nữ doanh nhân ẩn danh vào thứ Ba tuần trước.)
Câu 93:
2. I_________several extracurricular activities for children so far.
Đáp án: have organised
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “organise” (tổ chức) là phù hợp nhất. Câu có trạng ngữ “so far” (tính tới nay) diễn tả khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ tới hiện tại, nên động từ “organise” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have organised).
Dịch nghĩa: I have organised several extracurricular activities for children so far. (Tính tới nay, tôi đã tổ chức được một số hoạt động ngoại khóa cho trẻ em.)Câu 94:
3. Since I started working with children with disabilities, I_________kinder and more sympathetic.
Đáp án: have become
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “become” (trở nên) là phù hợp nhất. Thêm vào đó, ta có cấu trúc: “since + past simple, present perfect”: since + quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Since I started working with children with disabilities, I have become kinder and more sympathetic. (Kể từ khi tôi bắt đầu làm việc với trẻ em khuyết tật, tôi đã trở nên tốt bụng và biết thông cảm hơn.)
Câu 95:
4. Last year, she_________students who wanted to play tennis.
Đáp án: coached
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “coach” (huấn luyện) là phù hợp nhất. Câu có trạng ngữ “last year” (năm ngoái) là một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, nên động từ “coach” phải được chia ở quá khứ đơn (coached).
Dịch nghĩa: Last year, she coached students who wanted to play tennis. (Cô huấn luyện những học sinh muốn chơi tennis.)
Câu 96:
5. _________you ever_________in any voluntary work?
Đáp án: Have - participated
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “participate” (tham gia) là phù hợp nhất. Câu diễn tả một trải nghiệm nên động từ “participate” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have - participated).
Dịch nghĩa: Have you ever participated in any voluntary work? (Bạn đã bao giờ tham gia hoạt động tình nguyện nào chưa?)
Câu 97:
1. The last time I saw her was 5 years ago. (for)
→____________________________________________
Đáp án: I haven’t seen her for 5 years.
Giải thích: “The last time I saw her was 5 years ago” (Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 5 năm trước).
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Tôi không gặp cô ấy trong 5 năm qua” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành với từ cho trong ngoặc (seen) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp cô ấy trong 5 năm.
Câu 98:
2. This is the first time I have visited Edinburgh, (never)
→____________________________________________
Đáp án: I have never visited Edinburgh before.
Giải thích: “This is the first time I have visited Edinburgh” (Đây là lần đầu tiên tôi tới thăm Edinburgh).
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Trước đây tôi chưa từng tới thăm Edinburgh” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành với từ cho trong ngoặc (never) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Trước đây tôi chưa từng tới thăm Edinburgh.
Câu 99:
3. This campaign has been launched since 1999. (for 20 years)
→____________________________________________
Đáp án: This campaign has been launched for 20 years.
Giải thích: “This campaign has been launched since 1999”. (Chiến dịch này đã được phát động kể từ năm 1999). Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Chiến dịch này đã được phát động trong 20 năm” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành với từ cho trong ngoặc (for 20 years) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Chiến dịch này đã được phát động trong 20 năm.
Câu 100:
4. He began to teach English for disabled children in 2002. (since)
→____________________________________________
Đáp án: He has taught English for disabled children since 2002.
Giải thích: “He began to teach English for disabled children in 2002”. (Anh ấy bắt đầu dạy tiếng Anh cho trẻ em khuyết tật năm 2002).
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Anh ấy đã dạy tiếng Anh cho trẻ em khuyết tật từ năm 2002” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành với từ cho trong ngoặc (since) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã dạy tiếng Anh cho trẻ em khuyết tật từ năm 2002.
Câu 101:
5. I haven’t visited my grandmother for 2 months (ago)
→____________________________________________
Đáp án: The last time I visited my grandmother was 2 months ago.
Giải thích: “I haven’t visited my grandmother for 2 months.” (Tôi đã không thăm bà trong 2 tháng nay).
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Lần cuối cùng tôi thăm bà là 2 tháng trước” nên ta dùng thì quá khứ đơn với từ cho trong ngoặc (ago) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi thám bà là 2 tháng trước.
Câu 102:
Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
There are many ways for dioxin, the toxic contaminant in Agent Orange, to enter the human body.
To estimate the number of Vietnamese who have been impacted by Agent Orange, it is necessary to separate the exposure into three modalities. First is the past direct exposure to the poison in wartime. Second are those who may have been exposed to dioxin during or immediately following wartime through the contaminated soil or consumption of contaminated fish and animals. Third are those who are currently being exposed to the dioxin contaminant that remains in the soil. In addition, there are those in the second and even third generations who were not directly exposed but are potentially being impacted due to their parent’s or grandparent’s exposure.
The population of South Viet Nam during the years of herbicide spraying was approximately 18 million. Jeanne stellman and her colleagues at Columbia University Mailman School of Public Health estimated that up to 4.5 million Vietnamese were living in the 3,181 villages that were directly in the spray paths and were potentially exposed to the dioxin. In addition, approximately a million more soldiers who were fighting in southern Viet Nam during the war were potentially exposed as they traveled through the sprayed areas.
Unfortunately, there are not any firm figures for the number of adults who suffer from or have already died from illnesses associated with exposure to Agent Orange. We also do not know for sure how many children and youth have disabilities that may be attributed to their parents’ or grandparents’ exposure to the herbicides.
(Excerpted from Agent Orange Record)
1. There are_________modalities of dioxin exposure.Dịch nghĩa toàn bài:
Có nhiều cách để đi-ô-xin, hóa chất độc hại có trong chất độc màu da cam, xâm nhập vào cơ thể con người. Để ước tính số lượng người Việt Nam bị ảnh hưởng bời chất độc màu da cam, cần phải phân chia phơi nhiễm ra thành ba hình thức. Thứ nhất là tiếp xúc trực tiếp với chất độc trong thời chiến ở quá khứ. Thứ hai là những người có thể đã tiếp xúc với chất độc da cam trong hoặc ngay sau thời chiến do đất bị nhiễm độc hoặc ăn cá và động vật bị nhiễm độc. Thứ ba là những người hiện đang tiếp xúc với chất độc hóa học đi-ô-xin vẫn còn trong đất. Ngoài ra, có những người ở thế hệ thứ hai và thậm chí thứ ba không tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn có khả năng bị ảnh hưởng do cha mẹ hoặc ông bà của họ tiếp xúc với chất hóa học.
Dân số miền Nam Việt Nam trong những năm phun loại thuốc diệt cỏ đó là khoảng 18 triệu người. Jeanne Stellman và các đồng nghiệp của cô tại Trường Y tế Công cộng Mailman, Columbia ước tính rằng có tới 4,5 triệu người Việt Nam lúc đó đang sống trong 3.181 ngôi làng nằm ngay trên con đường bị phun thuốc và có khả năng bị phơi nhiễm với chất độc da cam. Thêm vào đó, khoảng một triệu binh sĩ đang chiến đấu ở miền Nam Việt Nam trong chiến tranh cũng có khả năng bị phơi nhiễm khi họ đi qua các khu vực bị phun thuốc.
Đáng tiếc là không có bất kỳ số liệu chắc chắn nào về số lượng người trưởng thành mắc phải hoặc đã chết vì các bệnh liên quan đến phơi nhiễm chất độc da cam. Chúng tôi cũng không biết chắc chắn có bao nhiêu trẻ em và thanh thiếu niên bị khuyết tật do cha mẹ hoặc ông bà của họ bị phơi nhiễm với loại thuốc diệt cỏ này.
Đáp án: A. 3
Dịch nghĩa câu hỏi: Có_________hình thức phơi nhiễm với chất độc da cam.
A. 3 B. 4 C.18 D. 3,181
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: “To estimate the number of Vietnamese who have been impacted by Agent Orange, it is necessary to separate the exposure into three modalities.”Câu 103:
2. People could be affected by Agent Orange if they_________.
Đáp án: C. ate dioxin-contaminated fish
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người có thể bị ảnh hưởng bởi chất độc da cam nếu họ_________.
A. sống ở những ngôi làng B. được sinh ra trong thời chiến
C. ăn cá nhiễm độc đi-ô-xin. D. có ông bà
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “Second are those who may have been exposed to dioxin during or immediately following wartime through the contaminated soil or consumption of contaminated fish and animals.”Câu 104:
3. Dioxin affects not only people who are directly exposed to it, but also those_________.
Đáp án: A. whose grandparents were exposed to Agent Orange
Dịch nghĩa câu hỏi: Đi-ô-xin không chỉ ảnh hưởng đến những người tiếp xúc trực tiếp với nó, mà cả những người___________.
A. có ông bà tiếp xúc với chất độc màu da cam
B. những người lính chiến đấu trong những khu rừng bị phun thuốc
C. những người sống trong những ngôi làng bị phun thuốc
D. những người đang sống ở vùng đất nhiễm đi-ô-xin
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “there are those in the second and even third generations who were not directly exposed but are potentially being impacted due to their parent’s or grandparent’s exposure.” Thêm vào đó, phương án B, c, và D đều được nhắc đến trong bài, nhưng đó là 3 hình thức tiếp xúc trực tiếp với đi-ô-xin. Vị trí cần điền phải là một hình thức không tiếp xúc trực tiếp, nên phương án A phù hợp nhất.
Câu 105:
4. The population of_________during the years of herbicide spraying was approximately 18 million.
Đáp án: B. South Viet Nam
Dịch nghĩa câu hỏi: Dân số của_________trong những năm phun thuốc diệt cỏ là khoảng 18 triệu.
A. Việt Nam B. miền Nam Việt Nam
C. miền Bắc Việt Nam D. Columbia
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 3: “The population of South Viet Nam during the years of herbicide spraying was approximately 18 million.”
Câu 106:
5. According to the passage, how many people died from illnesses associated with exposure to Agent Orange?
Đáp án: D. There is no exact number.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, có bao nhiêu người chết vì bệnh liên quan đến phơi nhiễm chất độc da cam?
A. 3.181 người B. 4.5 triệu
C. 18 triệu D. Không có con số chính xác.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 4: “Unfortunately, there are not any firm figures for the number of adults who suffer from or have already died from illnesses associated with exposure to Agent Orange.”
Câu 107:
While it has long been assumed that giving also leads to greater happiness this has only recently started to be scientifically proven. For example, when participants in a study did five new acts of kindness on one day per week over a six-week period (even if each act was small) they experienced an increase in well-being, compared to control groups.
In another study, participants who were given $5 or $20 to spend on others or donate to charity experienced greater happiness than people given the same amount to spend on themselves. Interestingly the amount of money did not affect the level of happiness generated.
And there is now evidence that this leads to a virtuous circle - happiness makes US give more, and giving makes US happier, which leads to a greater tendency to give and so on. This effect is consistent across different cultures.
It makes sense that helping others contributes to our own happiness. Scientists are reconsidering the idea of the ‘selfish gene’ and are exploring the evolution of altruism, cooperation, compassion and kindness. Human beings are highly social creatures and have evolved as a species living with others.
If people are altruistic, they are more likely to be liked and so build social connections and stronger and more supportive social networks, which leads to increased feelings of happiness and wellbeing. Indeed participating in shared tasks like community service, and other social activities, predicts how satisfied people are even after other factors are taken into account.1. Giving has been scientifically proven to lead to greater happiness.
Dịch nghĩa toàn bài:
Mặc dù từ lâu người ta đã cho rằng việc cho đi cũng dẫn đến hạnh phúc lớn hơn, điều này chỉ mới bắt đầu được chứng minh một cách khoa học. Ví dụ, khi những người tham gia vào nghiên cứu thực hiện năm hành động tử tế mới vào một ngày mỗi tuần trong khoảng thời gian sáu tuần (ngay cả khi mỗi hành động nhỏ), họ đã trải qua sự gia tăng sức khỏe, so với các nhóm kiểm soát.
Trong một nghiên cứu khác, những người tham gia được cho 5 đô la hoặc 20 đô la để chi tiêu cho người khác hoặc quyên góp cho từ thiện đã trải nghiệm hạnh phúc lớn hơn những người được cho số tiền tương tự để chi tiêu cho mình. Điều thú vị là số tiền không ảnh hưởng đến mức độ hạnh phúc được tạo ra.
Và bây giờ có bằng chứng cho thấy điều này dẫn đến một vòng tròn đạo đức - hạnh phúc làm cho chúng ta cho đi nhiều hơn, và cho đi làm cho chúng ta hạnh phúc hơn, dẫn đến một xu hướng lớn hơn để cho đi và vân vân. Hiệu ứng này phù hợp giữa các nền văn hóa khác nhau.
Nó có ý nghĩa rằng giúp đỡ người khác đóng góp cho hạnh phúc của chúng ta. Các nhà khoa học đang xem xét lại ý tưởng về ‘gen ích kỷ’ và đang khám phá sự tiến hóa của lòng vị tha, hợp tác, lòng trắc ẩn và lòng tốt. Con người là những sinh vật có tính xã hội cao và đã phát triển như một loài sống với loài khác.
Nếu mọi người có lòng vị tha, họ có nhiều khả năng được yêu thích và do đó xây dựng các kết nối xã hội và các mạng xã hội mạnh mẽ và hỗ trợ hơn, dẫn đến tăng cảm giác hạnh phúc và hạnh phúc. Thực sự tham gia vào các nhiệm vụ được chia sẻ như dịch vụ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác, dự đoán mức độ hài lòng của mọi người ngay cả sau khi các yếu tố khác được tính đến.
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi đã được khoa học chứng minh dẫn đến hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While it has long been assumed that giving also leads to greater happiness this has only recently started to be scientifically proven.”
Câu 108:
2. Those who spent money on themselves experienced greater happiness.
Đáp án: F
Dịch nghĩa câu hỏi: Những người tiêu tiền vào bản thân có được hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “ỉn another study, participants who were given $5 or $20 to spend on others or donate to charity experienced greater happiness than people given the same amount to spend on themselves.”Câu 109:
3. Giving brings you happiness which makes us give more
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi mang lại cho bạn hạnh phúc khiến chúng ta cho đi nhiều hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “And there is now evidence that this leads to a virtuous circle - happiness makes us give more, and giving makes US happier, which leads to a greater tendency to give and so on.”
Câu 110:
4. Human beings have evolved as a species living with others
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Loài người đã tiến hóa như một loài sống với loài khác.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Human beings are highly social creatures and have evolved as a species living with others.”Câu 111:
Đáp án: F
Dịch nghĩa câu hỏi: Mặc dù một số người có lòng vị tha, nhưng họ không có cảm giác hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “If people are altruistic, they are more likely to be liked and so build social connections and stronger and more supportive social networks, which leads to increased feelings of happiness and wellbeing.”
Câu 112:
Listen to the story of a volunteer and decide whether the statements below are TRUE (T) or FALSE (F).
1. The speaker is from Colombia, and volunteered to teach English in Germany.
Audio script:
I am German, and I went abroad to do voluntary work.
Last year, I volunteered to teach English in Colombia. I wasn’t quite sure about how I would be as a teacher. I really wanted to try it, and I guessed I could help from a unique perspective because English is my second language. Of course, when you don’t speak Spanish, there is a barrier between you and the people you’re teaching. What really surprised me, though, is how easy it is to overcome that. You actually have more in common with the kids than you think.
During my 2 weeks in Colombia, I taught boys between 8-14 years old, and they were amazing. I still remember their smiling faces, full of love and eager to learn. The highlight was a drawing activity I organized for my final volunteer day. I was so happy with how well it went and I felt so lucky to be gifted one of the drawings. I will treasure it forever.
I’ll never forget what it was like saying goodbye. I naively thought before I went that I was giving something to them, but actually, I was the one who received so much.1. The speaker is from Colombia, and volunteered to teach English in Germany.
Tôi là người Đức và tôi đã đi ra nước ngoài để hoạt động tình nguyện.
Năm ngoái, tôi đã từng tình nguyện làm giáo viên tiếng Anh ở Colombia. Tôi khá không chắc chắn về việc tôi sẽ trở thành một giáo viên như thế nào. Tôi thực sự muốn thử nó, và tôi đoán rằng tôi có thể giúp đỡ theo một khía cạnh độc đáo, bởi vì tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của tôi. Tất nhiên, khi bạn không nói tiếng Tây Ban Nha, sẽ có một rào cản giữa bạn và những người bạn dạy. Tuy nhiên, điều thực sự khiến tôi ngạc nhiên là vượt qua điều đó mới dễ dàng làm sao. Bạn thực sự có nhiều điểm chung với những đứa trẻ hơn những gì bạn nghĩ.
Trong suốt 2 tuần tôi ở Colombia, tôi đã dạy những cậu bé từ 8-14 tuổi và chúng thật tuyệt vời. Tôi vẫn nhớ khuôn mặt tươi cười, tràn đầy tình yêu và ham học hỏi của chúng. Điểm nổi bật là hoạt động vẽ tranh mà tôi tổ chức trong ngày tình nguyện cuối cùng của tôi. Tôi đã rất hạnh phúc vì nó đã diễn ra tốt đẹp và tôi cảm thấy mình thật may mắn khi được tặng một trong những bức vẽ. Tôi sẽ trân trọng nó mãi mãi.
Tôi không bao giờ quên những cảm giác khi nói lời tạm biệt. Trước khi đi, tôi ngây thơ nghĩ rằng tôi mới là người cho đi, nhưng thực ra tôi là người được nhận lại rất nhiều.Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Người nói đến từ Colombia và tình nguyện dạy tiếng Anh ở Đức.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên của bài: “I am German, and I went abroad to do voluntary work.”
Câu 113:
2. English is her first language.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của cô ấy.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “[...] I guessed I could help from a unique perspective because English is my second language.”
Câu 114:
3. She taught boys between 8-14 years old
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Cô ấy dạy những cậu bé từ 8-14 tuổi.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 3: “During my 2 weeks in Colombia, I taught boys between 8-14 years old, and they were amazing.”Câu 115:
4. She organized a drawing activity for students there
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Cô tổ chức hoạt động vẽ tranh cho học sinh ở đó.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 3: “The highlight was a drawing activity I organized for my final volunteer day.”
Câu 116:
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Trước chuyến đi, cô nghĩ mình sẽ nhận được rất nhiều.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của bài: “I naively thought before I went that it was about me giving something to them, but actually, I was the one who received so much.”
Câu 117:
Talk about what you think you can do to help people in need.
You can use the following questions as cues:
* Who and where are they?
* What are their difficulties?
* What can you do to help them?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I am currently a..., so I cannot...
2. I can...to help them
3. I can visit...
4. I can also..., or...
5. I make a small donation for...
6. Whenever my school launches..., I donate...
7. I think my contribution is small, but I will...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
Talk about what you think you can do to help people in need.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về điều mà bạn nghĩ bạn có thể làm để giúp những người cần sự giúp đỡ.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Họ là ai và ở đâu?
* Khó khăn của họ là gì?
* Bạn có thể làm gì để giúp đỡ họ?
Gợi ý câu hỏi:
MAIN IDEAS (Ý CHÍNH)
Who (ai)
* the poor (n. phr.) (người nghèo)
* the elderly (n. phr.) (người già)
* the disabled (n. phr.) (người khuyết tật)
* the less fortunate (n. phr.) (người kém may mắn)
Where (Ở đâu)
* orphanage (n.) (trại trẻ mồ côi)
* flood-hit areas (n.phr.) (vùng bị lũ lụt)
* remote areas (n. phr.) (vùng sâu vùng xa)
* mountainous areas (n. phr.) (vùng núi)
Difficulties (Khó khăn)
* lack of food (n. phr.) (thiếu thực phẩm)
* disabilities (n.) (khuyết tật)
* lack of nutrition (n. phr.) (thiếu dinh dưỡng)
* limited access (n. phr.) (tiếp cận hạn chế)
Support (Hỗ trợ)
* make a donation (v. phr.) (quyên góp)
* organize activities (v. phr.) (tổ chức các hoạt động)
* do charity work (v. phr.) (làm công việc từ thiện)
* cook meals (v. phr.) (nấu ăn)
Bài mẫu:
I am currently a high school student, so I cannot financially support people in need. However, I can do lots of work to help them. Firstly, I have general housekeeping skills so whenever I have a chance to visit an orphanage, I can sweep the floor or make the beds for children there. I can also cook some simple dishes, or help the cooks prepare meals. After all the children finish their meals, I can wash the dishes too.
Besides, I make a small donation sometimes. Whenever my school launches a campaign to help people in flooded areas, or less fortunate children living in remote and mountainous areas, I donate food, books, toys, and some clothes. I think all I can do is not a big deal, but I am trying to help, and I hope that those people will be supported and have a better life.
Hiện tại tôi đang là một học sinh cấp ba, vì vậy tôi không thể hỗ trợ tài chính cho những người cần được giúp đỡ. Tuy nhiên, tôi có thể làm rất nhiều việc để giúp họ. Đầu tiên, tôi có kỹ năng làm việc nhà nên bất cứ khi nào tôi có cơ hội đến thăm trại trẻ mò côi, tôi có thể quét sàn nhà hoặc dọn giường cho trẻ em ở đó. Tôi cũng có thể nấu một số món ăn đơn giản, hoặc giúp nhà bếp chuẩn bị bữa ăn. Sau khi tất cả trẻ em ăn xong, tôi cũng có thể rửa bát.
Bên cạnh đó, đôi khi tôi cũng quyên góp một chút ít. Bất cứ khi nào trường tôi phát động một chiến dịch giúp đỡ những người ở những vùng bị lũ lụt, hoặc những đứa trẻ kém may mắn sống ở vùng sâu vùng xa, tôi đều quyên góp thực phẩm, sách, đồ chơi và một ít quần áo. Tôi nghĩ tất cả những gì tôi có thể làm không có gì to tát cả, nhưng tôi đang cố gắng giúp đỡ và tôi hy vọng rằng những người kém may mắn đó sẽ được hỗ trợ và có một cuộc sống tốt hơn.Câu 118:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Viet Nam/ be/ multi-ethnic/ country/ 54 ethnic group.
→ ________________________________________________________
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
Đáp án: Viet Nam is a multi-ethnic country with 54 ethnic groups.
Dịch nghĩa: Việt Nam là một quốc gia đa sắc tộc với 54 dân tộc.
Câu 119:
2. 87%/ Viet Nam/ population/ be/ Kinh people.
→ ________________________________________________________
Đáp án: 87% of Viet Nam’s population are the Kinh people.
Dịch nghĩa: 87% dân số Việt Nam là người Kinh.Câu 120:
3. There/ be/ lack/ school/ hospital/ some/ mountainous areas/ Viet Nam.
→ ________________________________________________________Đáp án: There is a lack of schools and hospitals in some mountainous areas in/ of Viet Nam.
Dịch nghĩa: Thiếu trường học và bệnh viện ở một số vùng miền núi ở của Việt Nam.
Câu 121:
4. They/ need/ 20 volunteer teacher/ boarding school/ Kon Turn.
→ ________________________________________________________Đáp án: They need 20 volunteer teachers for a boarding school in Kon Turn.
Dịch nghĩa: Họ cần 20 giáo viên tình nguyện cho một trường nội trú ở Kon Turn.
Câu 122:
5. Underprivileged/ be/ those/ who/ have/ little/ no money/ possessions/ which/ average people/ have.
→ ________________________________________________________
Đáp án: The underprivileged are those who have little or no money and possessions which average people have.
Dịch nghĩa: Những người có hoàn cảnh khó khăn là những người có ít hoặc không có tiền và tài sản mà người trung bình có.Câu 123:
Write an essay (150-180 words) about problems that people living in remote and mountainous areas in your country may face.
* You can use the following questions as cues:
* Who are they?
* What are their problems?
* Why do they have those problems?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (150 - 180 từ) về các vấn đề mà những người sống ở vùng sâu vùng xa và miền núi ở nước bạn có thể gặp phải.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Họ là ai?
* Những vấn đề của họ là gì?
* Tại sao họ lại gặp những vấn đề đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Who (ai)
* ethnic minority (n.phr) (dân tộc thiểu số)
* the underprivileged (n. phr.) (người nghèo)
* the Kinh people (n.phr) (dân tộc Kinh)
* less fortunate people (n. phr.) (người kém may mắn)
Problems (Vấn đề)
* lack of education (n.phr.) (không được đi học)
* isolation (n.) (tách biệt)
* superstition (n.) (mê tín)
* discrimination (n.) (sự phân biệt đối xử)
Reasons (Lý do)
* lack of information (n. phr.) (thiếu thông tin)
* lack of facilities (n. phr.) (thiếu cơ sở vật chất)
* lack of knowledge (n. phr.) (thiếu kiến thức)
* lack of money (n. phr.) (thiếu tiền)
Bài mẫu:
Viet Nam is a multi-ethnic country with over fifty distinct ethnic groups. Most of them are the Kinh people, which account for 87% of the country’s population. The rest are ethnic minority groups who are scattered over mountain areas and are in need.
People living far from developing cities and towns experience considerable disadvantages. Firstly, they have limited access to education and healthcare. This is because there is a lack of facilities for them, and it is also not easy to find enough volunteer teachers and doctors to work in those remote areas.
Secondly, being not well-educated and living without modern electronic devices like televisons or computers make people of ethnic minorities lack updated information. Being not well-informed may lead to unwise decisions. For example, many people there still believe that diseases are caused by ghosts, so they ask a shaman to eliminate ghosts to cure their diseases without going to hospital.
In conclusion, people living in remote areas have many disadvantages so they badly need help. They should be supported so that our nation as a whole can develop evenly.Việt Nam là một quốc gia đa sắc tộc với hơn năm mươi nhóm dân tộc riêng biệt. Hầu hết trong số họ là người Kinh, chiếm 87% dân số đất nước. Phần còn lại là các nhóm dân tộc thiểu số sống rải rác trên các khu vực miền núi và đang cần sự giúp đỡ.
Những người sống xa các thành phố và thị trấn đang phát triển gặp nhiều bất lợị. Thứ nhất, họ có tiếp cận hạn chế với giáo dục và y tế. Đó là vì cơ sở vật chất thiếu thốn, và cũng không dễ dàng để tìm đủ giáo viên và bác sĩ tình nguyện làm việc ở những vùng xa xôi đó.
Thứ hai, việc không được giáo dục đầy đủ cùng với việc không có các thiết bị công nghệ hiện đại như tivi hay máy tính khiến người dân tộc thiểu số thiếu thông tin cập nhật. Không hiểu biết có thể dẫn đến các quyết định không khôn ngoan. Ví dụ, nhiều người ở đó vẫn tin rằng bệnh tật là do con ma gây ra nên chỉ cần mời thầy cúng đến cúng trừ ma là khỏi bệnh mà không cần đến bệnh viện.
Tóm lại, những người sống ở vùng sâu vùng xa chịu nhiều bất lợi nên họ thực sự cần giúp đỡ. Họ nên được hỗ trợ để toàn thể đất nước chúng ta có thể phát triển đồng đều.