IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 1

  • 828 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Đáp án: B. course

Giải thích: course /kɔːs/ có “ou” được phát âm là /ɔ:/, các phương án còn lại có “ou” được phát âm là /aʊ/.

A. drought /draʊt/                                                          C. outstanding /aʊtˈstændɪŋ/

D. greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Đáp án: D. itinerary

Giải thích: itinerary /aɪˈtɪnərəri/ có “i” được phát âm là /aɪ/, các phương án còn lại có “i” được phát âm là /ɪ/.

A. institution /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/                                            B. eligible /ˈelɪdʒəbl/

C. kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/


Câu 3:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án
Đáp án: B. enter
Giải thích: enter /ˈentə(r)/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. enrol /ɪnˈrəʊl/ C. expand /ɪkˈspænd/
D. preserve /prɪˈzɜːv/

Câu 4:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án
Đáp án: D. atmosphere
Giải thích: atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. awareness /əˈweənəs/ B. diploma /dɪˈpləʊmə/
C. diversity /daɪˈvɜːsəti/

Câu 5:

Choose the best option to complete each of the following sentences.
_________is the rise in the average temperature of the Earth’s climate system.
Xem đáp án
Đáp án: A. Global warming
Giải thích:
A. Global warming (n): sự nóng lên toàn cầu
B. Carbon footprint (n): dấu chân carbon
C. Ecological balance (n): cân bằng sinh thái
D. Greenhouse gas (n): chất khí gây hiệu ứng nhà kính
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Global warming is the rise in the average temperature of the Earth’s climate system. (Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của hệ thống khí hậu Trái đất.)

Câu 6:

Patients with_________diseases are kept separate from others.
Xem đáp án
Đáp án: C. infectious
Giải thích:
A. catastrophic (adj.): thảm họa, thảm khốc B. ecological (adj.): thuộc về sinh thái
C. infectious (adj.): lây nhiễm, lan truyền D. heat -related (adj.): có liên quan tới nhiệt
Xét về nghĩa, phương án C là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Patients with infectious diseases are kept separate from others. (Bệnh nhân mắc các bệnh truyền nhiễm được cách li với những người khác.)

Câu 7:

The cyclone which hit Hai Phong in 1881 was one of most_________natural disasters in history.
Xem đáp án
Đáp án: D. catastrophic
Giải thích:
A. diverse (adj.): đa dạng B. ecological (adj.): thuộc vể sinh thái
C. infectious (adj.): lây nhiễm, lan truyền D. catastrophic (adj.): thảm họa, thảm khốc
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The cyclone hit Hai Phong in 1881 was one of most catastrophic natural disasters in history. (Trận lốc xoáy xảy ra ở Hải Phòng năm 1881 là một trong những thảm họa thiên nhiên thảm khốc nhất trong lịch sử.)

Câu 8:

Jacob’s parents got him a_________to help with his physics.
Xem đáp án
Đáp án: D. tutor
Giải thích:
A. training (n.): đào tạo B. scholarship (n.): học bổng
C. tuition (n.): học phí D. tutor (n.): gia sư, người dạy kèm
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Jacob’s parents got him a tutor to help with his physics. (Cha mẹ của Jacob đã thuê cho cậu ấy một gia sư để giúp cậu ấy học môn vật lý.)

Câu 9:

Jacob’s parents got him a_________to help with his physics.
Xem đáp án
Đáp án: D. tutor
Giải thích:
A. training (n.): đào tạo B. scholarship (n.): học bổng
C. tuition (n.): học phí D. tutor (n.): gia sư, người dạy kèm
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Jacob’s parents got him a tutor to help with his physics. (Cha mẹ của Jacob đã thuê cho cậu ấy một gia sư để giúp cậu ấy học môn vật lý.)

Câu 10:

Ho Chi Minh Complex_________Ba Dinh square, Ho Chi Minh mausoleum, The Presidential Palace, and some other historic buildings.
Xem đáp án
Đáp án: A. comprises
Giải thích:
A. comprises (v.): bao gồm B. expands (v.): mở rộng
C. preserves (v.): bảo tồn D. endows (v.): ban tặng
Xét về nghĩa, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ho Chi Minh Complex comprises Ba Dinh square, Ho Chi Minh mausoleum, The Presidential Palace, and some other historic buildings. (Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh bao gồm quảng trường Ba Đình, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Phủ Chủ tịch và một số tòa nhà lịch sử khác.)

Câu 11:

The White House_________in Washington, D.C. is the official residence and workplace of the president of the United States.
Xem đáp án
Đáp án: D. located
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ “The White House” là đối tượng chịu tác động của hành động “locate” (đặt), nên đây là một mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động. Vậy phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The White House, located in Washington, D.C., is the official residence and workplace of the president of the United States. (Nhà Trắng nằm Ở Washington, D.C. là nơi ở và nơi làm việc chính thức của tổng thống Hoa Kỳ.)

Câu 12:

_________untreated wastewater into rivers, the company was heavily fined.
Xem đáp án
Đáp án: A. Having discharged
Giải thích: Ta dùng mệnh đề phân từ hoàn thành để diễn tả lí do cho hành động chính của câu. Vậy phương án phù hợp là A.
Dịch nghĩa: Having discharged untreated wastewater into rivers, the company was heavily fined. (Bởi vì xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, nên công ty đã bị phạt nặng.)

Câu 13:

I_________Spanish for 5 months. I am still learning it.
Xem đáp án
Đáp án: B. have been learning
Giải thích: Trong câu có cụm từ “for 5 months” (trong 5 tháng) là dấu hiệu của thì hoàn thành, nên phương án A và B phù hợp. Xét về nghĩa của câu, “I am still learning it” (tôi vẫn đang học nó) - hành động học này chưa kết thúc nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I have been learning Spanish for 5 months. I am still learning it. (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 5 tháng. Tôi vẫn đang học nó.)

Câu 14:

The teacher_________me English at school is Mrs. Lana.
Xem đáp án
Đáp án: C. teaching
Giải thích: Ta thấy câu đã có động từ chính là “is” nên động từ “teach” (dạy) phải là động từ ở mệnh đề quan hệ rút gọn. Vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The teacher teaching me English at school is Mrs. Lana. (Cô giáo dạy tiếng Anh ở trường của tôi là cô Lana.) 

Câu 15:

The only way_________him now is leaving him alone.
Xem đáp án
Đáp án: B. to help
Giải thích: Đây là câu có chứa mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng chủ động và có chứa từ “only”, nên ta dùng “to help” là phù hợp nhất. Câu với mệnh đề quan hệ đầy đủ là: “the only way which helps him now is leaving him alone”.
Dịch nghĩa: The only way to help him now is leaving him alone. (Cách duy nhất để giúp anh ta bây giờ là để anh ta một mình.)

Câu 16:

Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences

Why don’t you consult him before making a decision?

Xem đáp án

Đáp án: B. ask for advice

Giải thích: Why don’t you consult him before making a decision? (Tại sao bạn không hỏi ý kiến anh ấy trước khi đưa ra quyết định?)

A. broaden (v.): mở rộng                                               B. ask for advice (v.) xin lời khuyên

C. emerge (v.): trồi lên                                                  D. worship (v.): thờ cúng

Như vậy “consult” có nghĩa tương đương với phương án B. ask for advice.


Câu 17:

In the short story “The last leaf’ by o. Henry, why is old Behrman’s work a masterpiece?

Xem đáp án

Đáp án: A. the greatest work

Giải thích: In the short story “The last leaf’ by O. Henry, why is old Behrman’s work a masterpiece? (Trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của O. Henry, tại sao tác phẩm của cụ Behrman lại là một kiệt tác?)

A. the greatest work: tác phẩm tuyệt vời nhất               B. a piece of master: một phần của chủ nhân

C. an academic course: một khóa học học thuật           D. a master’s degree: bằng thạc sĩ

Như vậy “masterpiece” có nghĩa tương đương với phương án A. the greatest work.


Câu 18:

The breathtaking view from the Fansipan’s summit inspired him to write a poem.
Xem đáp án

Đáp án: C. extremely beautiful

Giải thích: The breathtaking view from the Fansipan’s summit inspired him to write a poem. (Quang cảnh nhìn từ đỉnh núi Phan Xi Păng đẹp đến ngỡ ngàng, đã truyền cho ông ấy cảm hứng viết một bài thơ.)

A. hard to breath: khó thở                                             B. broad (adj.): rộng

C. extremely beautiful: vô cùng đẹp                             D. high (adj.): cao

Như vậy “breathtaking” có nghĩa tương đương với phương án C. extremely beautiful.


Câu 19:

Complete the following sentences, using the correct form of the verbs given in the box
Send/ buy/ overlook
The book_________yesterday by my father is about the development of technology.
Xem đáp án
Đáp án: bought
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, ta thấy động từ “buy” (mua) là phù hợp nhất. Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “the book” (cuốn sách) - không thể tự thực hiện hành động mua, nên ta dùng phân từ quá khứ “bought” cho mệnh đề quan hệ rút gọn ở hình thức bị động này.
Dịch nghĩa: The book bought yesterday by my father is about the development of technology. (Cuốn sách được cha tôi mua ngày hôm qua là về sự phát triển của công nghệ.)

Câu 20:

I want to book a room_________the harbour.
Xem đáp án
Đáp án: overlooking
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, ta thấy động từ “overlook” (nhìn ra) là phù hợp nhất. Ta dùng phân từ hiện tại khi rút gọn mệnh đề quan hệ ở hình thức chủ động. Vậy “overlooking” là phương án phù hợp.
Dịch nghĩa: I want to book a room overlooking the harbour. (Tôi muốn đặt một phòng nhìn ra bến cảng.)

Câu 21:

The letter _________to me last week was from one of my penpals in England.
Xem đáp án
Đáp án: sent
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, ta thấy động từ “send” (gửi) là phù hợp nhất. Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “the letter” (lá thư) - không thể tự thực hiện hành động gửi, nên ta dùng phân từ quá khứ “sent” cho mệnh đề quan hệ rút gọn ở hình thức bị động này.
Dịch nghĩa: The letter sent to me last week was from one of my penpals in England. (Bức thư được gửi cho tôi tuần trước là từ một trong người bạn qua thư của tôi ở Anh.)

Câu 22:

Listen to a presentation of a student and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words and numbers.
There are 8 UNESCO World Heritage Sites in Vietnam, 5 of which are_________sites.
Xem đáp án
Đáp án: cultural
Dịch nghĩa câu hỏi: Có 8 di sản thế giới của UNESCO tại Việt Nam, 5 trong số đó là các di sản ________.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 và câu 2 đoạn 1: “There are 8 UNESCO World Heritage Sites in Vietnam. There are 5 cultural sites on the list, and 2 are natural ones.”

Câu 23:

The first UNESCO site to be inscribed in_________was Complex of Hue Monuments.
Xem đáp án
Đáp án: 1993
Dịch nghĩa câu hỏi: Địa điểm đầu tiên được UNESCO công nhận vào_________ là Quần thể di tích cố đô Huế.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 2: “The first one is Complex Of Hue Monuments (1993).”

Câu 24:

Islands and islets in Ha Long Bay form a beautiful landscape of_________.
Xem đáp án
Đáp án: limestone pillars
Dịch nghĩa câu hỏi: Những hòn đảo lớn nhỏ này tạo thành một cảnh quan tuyệt đẹp với _________.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 3: “These islands and islets form a beautiful landscape of limestone pillars.”

Câu 25:

The Complex of Hue Monuments served as the political, religious and cultural center until 1945 under the rule of the_________.
Xem đáp án
Đáp án: Nguyen dynasty
Dịch nghĩa câu hỏi: Quần thể di tích cố đô Huế có vai trò !à trung tâm chính trị, tôn giáo và văn hóa cho đến năm 1945 dưới sự cai trị của__________.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “It served as the political, religious and cultural center until 1945 under the rule of the Nguyen dynasty.”

Câu 26:

What made UNESCO inscribe Ha Long Bay in the list are its great_________values and natural beauty.
Xem đáp án
Đáp án: biodiversity
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều khiến UNESCO ghi Vịnh Hạ Long vào danh sách di sản thế giới là những giá trị__________tuyệt vời và vẻ đẹp tự nhiên của nó.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của bài: “The great biodiversity values coupled with the natural beauty of the bay’s setting combine to earn the nod from UNESCO.”

Câu 28:

Earth’s climate record, (2) _________in tree rings, ice cores, and coral reefs, shows that the global average temperature is stable over long periods of time.
Xem đáp án
Đáp án: C. preserved
Giải thích: Ta thấy trong câu đã có động từ chính “is” nên vị trí cần điền phải là động từ trong mệnh đề quan hệ. Xét về nghĩa, phương án C là phù hợp nhất.

Câu 29:

(3) _________, small changes in temperature correspond to enormous changes in the environment.
Xem đáp án
Đáp án: B. Furthermore
Giải thích: Ta thấy mệnh đề “những thay đổi nhỏ về nhiệt độ tương ứng với những thay đổi to lớn trong môi trường” mang ý nghĩa bổ sung thêm thông tin cho mệnh đề “Kỷ lục khí hậu của trái đất, được bảo tồn trong các vòng cây, lõi băng và các rạn san hô, cho thấy nhiệt độ trung bình toàn cầu ổn định suốt một thời gian dài”, nên ta dùng liên từ “furthermore” (thêm vào đó) là phù hợp nhất.

Câu 30:

Scientists have high confidence that global temperatures will continue to rise for decades to come, largely due to (4) _________gases produced by human activities.
Xem đáp án
Đáp án: B. greenhouse
Giải thích: Ta có cụm từ “greenhouse gases” (những chất khí gây hiệu ứng nhà kính) phù hợp với nghĩa của câu.

Câu 31:

The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC), (5) _________more than 1,300 scientists from the United States and other countries, forecasts a temperature rise of 2.5 to 10 degrees Fahrenheit over the next century.
Xem đáp án
Đáp án: C. which includes
Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC)” - ngôi thứ ba số ít, nên phương án A, B và C phù hợp. Tuy nhiên, đây là mệnh đề quan hệ không xác định và mang nghĩa chủ động nên phương án C phù hợp nhất.

Câu 32:

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions
Trees contribute to their environment by providing oxygen, improving air quality, conserving water, preserving soil, and supporting wildlife. During the process of photosynthesis, trees take in carbon dioxide and produce the oxygen we breathe. Trees, shrubs and turf also filter air by removing dust and absorbing other pollutants like carbon monoxide, sulfur dioxide and nitrogen dioxide. After trees intercept unhealthy particles, rain washes them to the ground.
Trees control climate by moderating the effects of the sun, rain and wind. Leaves absorb and filter the sun’s radiant energy, keeping things cool in summer. Trees also preserve warmth by providing a screen from harsh wind. In addition to influencing wind speed and direction, they shield US from the downfall of rain, sleet and hail. Trees also tower the air temperature and reduce the heat intensity of the greenhouse effect by maintaining tow levels of carbon dioxide.
Both above and below ground, trees are essential to the eco-systems in which they reside. Far reaching roots hold soil in place and fight erosion. Trees absorb and store rainwater, which reduces runoff and sediment deposit after storms. This helps the ground water supply recharge, prevents the transport of chemicals into streams and prevents flooding. Fallen leaves make excellent compost that enriches soil.
Many animals, including elephants, koalas and giraffes eat leaves for nourishment. Fruits are eaten by monkeys, and nectar is a favorite of birds, bats and many insects. Animals also eat much of the same fruits that we enjoy. This process helps disperse seeds over great distances. Of course, hundreds of living creatures call trees their home. Leaf-covered branches keep many animals, such as birds and squirrels, out of the reach of predators.
(From Importance and Value of Trees - savatree.com)
Which is the passage mainly about?
Xem đáp án
Đáp án: A. The importance and value of trees
Dịch nghĩa câu hỏi: Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Tầm quan trọng và giá trị của cây xanh B. Giá trị của cây đối với động vật
C. Ảnh hưởng của cây cối tới khí hậu D. Lợi ích kinh tế của cây
Giải thích: Các đoạn văn trong bài đều bổ sung thông tin cho một ý chung nhất là tầm quan trọng và giá trị của cây xanh. Các phương án còn lại chỉ là ý nhỏ trong bài.

Câu 33:

During the process of photosynthesis, trees take in and produce_________.
Xem đáp án
Đáp án: B. carbon dioxide - oxygen
Dịch nghĩa câu hỏi: Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ______và tạo ra_______.
A. ô-xi - các-bon đi-ô-xít B. các-bon đi-ô-xít - ô-xi
C. ni-tơ - ô-xi D. các-bon đi-ô-xít - ni-tơ
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 1: “During the process of photosynthesis, trees take in carbon dioxide and produce the oxygen we breathe.”

Câu 34:

According to the passage, trees keep things cool in the summer because_________.
Xem đáp án
Đáp án: D. their leaves absorb and filter the sun’s radiant energy
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, cây giữ cho mọi thứ mát mẻ vào mùa hè vì________.
A. chúng tạo ra một lớp chắn khỏi gió khắc nghiệt
B. chúng che chắn cho ta khỏi mưa
C. chúng ảnh hưởng tới sức gió và hướng gió
D. lá của chúng hấp thụ và lọc năng lượng bức xạ từ mặt trời
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “During the process of photosynthesis, trees take in carbon dioxide and produce the oxygen we breathe.”

Câu 35:

_________hold soil in place and fight erosion.
Xem đáp án
Đáp án: C. Far reaching roots
Dịch nghĩa câu hỏi: _________giữ chắc đất và chống xói mòn.
A. Lá cây B. Lá cây rụng
C. Rễ vươn xa D. Bụi cây
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 3: “Far reaching roots hold soil in place and fight erosion.”

Câu 36:

Leaf-covered branches keep many animals safe from_________
Xem đáp án
Đáp án: A. predators
Dịch nghĩa câu hỏi: Những cành cây phủ đầy lá giúp động vật tránh được mối nguy từ_________.
A. những động vật săn mồi B. những con voi
C. những con gấu túi D. những con sóc
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của bài: “Leaf-covered branches keep many animals, such as birds and squirrels, out of the reach of predators.”

Câu 37:

Combine the sentences, using perfect gerunds or perfect participles
Thea had broken the flowerpot. She denied it.
→ _______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Thea denied having broken the flowerpot.
Giải thích: Ta có cấu trúc: deny + perfect gerund (phủ nhận điều gì) dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước đó mà người nói muốn phủ nhận.
Dịch nghĩa: Thea đã phủ nhận việc làm vỡ chậu hoa.

Câu 38:

You had helped me out. Thank you for that.
→ _______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Thank you for having helped me out.
Giải thích: Ta có cấu trúc: thank somebody for + perfect gerund (cảm ơn ai đó về điều gì) dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước đó mà người nói muốn cảm ơn.
Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn vì đã giúp đỡ tôi.

Câu 39:

After they had spent 2 hours shopping, they came home with plenty of new clothes.
→ _______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Having spent 2 hours shopping, they came home with plenty of new clothes.
Giải thích: Ta dùng phân từ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu, hành động “had spent 2 hours” (dành ra 2 tiếng) xảy ra trước hành động “came home with plenty of new clothes” (trở về nhà với rất nhiều quần áo mới), nên ta dùng phân từ hoàn thành cho vế câu chứa động từ “had spent 2 hours”.
Dịch nghĩa: Sau khi dành 2 giờ mua sắm, họ trở về nhà với rất nhiều quần áo mới.

Câu 40:

Because people have cut down lots of trees, now they have to suffer devastating floods.
→ _______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Having cut down lots of trees, now people have to suffer devastating floods.
Giải thích: Ta dùng phân từ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác và đã kết thúc. Trong câu, hành động “have cut down lots of trees” (đã chặt rất nhiều cây) xảy ra trước hành động “have to suffer devastating floods” (phải hứng chịu những trận lũ lụt tàn khốc), nên ta dùng phân từ hoàn thành cho vế câu chứa động từ “have cut down lots of trees”.
Dịch nghĩa: Vì đã chặt nhiều cây, giờ người dân phải hứng chịu những trận lũ lụt tàn khốc.

Câu 41:

Because citizens have been informed about destructive effects of plastic bags on the environment, they are gradually reducing the use of those bags.
→ _______________________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: Having been informed about the destructive effects of plastic bags on the environment, citizens are gradually reducing the use of those bags.
Giải thích: Ta dùng phân từ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác và đã kết thúc. Trong câu, hành động “have been informed about destructive effects of plastic bags on the environment” (được thông tin về tác hại của túi nhựa đối với môi trường) xảy ra trước hành động “are gradually reducing the use of those bags” (đang giảm dần việc sử dụng loại túi này), nên ta dùng phân từ hoàn thành cho vế câu chứa động từ “have been informed”.
Dịch nghĩa: Đã được thông tin về tác hại của túi nhựa đối với môi trường, người dân đang giảm dần việc sử dụng loại túi này.

Câu 42:

Write an essay (150 -130 words) about the advantages of attending university. You can use the following questions as cues:
• What skills can you get?
• What knowledge can you get?
• What career opportunities can you get?
Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (150-180 từ) về những lợi ích của việc học đại học.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Bạn sẽ có được kĩ năng gì?
• Bạn sẽ có được kiến thức gì?
• Bạn có thể nhận được những cơ hội nghề nghiệp nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Skills (Kĩ năng)
* critical thinking (n. phr.) (phản biện)
* problem solving (n.phr.) (giải quyết vấn đề)
* management (n. phr.) (quản lí thời gian)
* money management (n.phr) (quản lí tiền bạc)
Knowledge (Kiến thức)
* philosophy (n.) (triết học)
* economics (n.) (kinh tế học)
* sociology (n.) (xã hội học)
* linguistics (n.) (ngôn ngữ học)
Careers (Nghề nghiệp)
* doctor (n.) (bác sĩ)
* teacher (n.) (giáo viên)
* lawyer (n.) (luật sư)
* pharmacist (n.) (dược sĩ)
Bài mẫu:
After finishing high school, many students are excited about going to university because of its clear advantages.
Universities provide students with time management skills. Unlike high schools which provide students a fixed timetable to follow, universities offer students a wide range of subjects to choose from without any fixed schedule. Therefore, college students are forced to develop time management skills so that they can balance study and social time.
There are some disciplines that only universities can provide. High school education offers a wide range of subjects but not in depth. When a student chooses a major, he/she needs to attend a number of specialized courses. If one wants to be a doctor in the future, for example, he/she has to attend medical courses which are definitely unavailable in high school.
The university also provides students with a bachelor degree which opens the door to better career prospects. Those with a bachelor degree may find it easier to get a job than those who don’t. This is because there are many professions that require academic qualifications like lawyers, doctors or teachers.
In conclusion, attending universities is not a must, but it is a wise choice for students.
Sau khi học xong trung học, nhiều học sinh hào hứng đi học đại học vì những lợi thế rõ ràng của nó.
Trường đại học cung cấp học sinh kỹ năng quản lý thời gian. Không giống như các trường trung học đưa ra cho học sinh thời gian biểu cố định, các trường đại học cung cấp cho học sinh một loạt các môn học để lựa chọn mà không có bất kỳ lịch trình cố định nào. Do đó, sinh viên đại học buộc phải xây dựng được kỹ năng quản lý thời gian để có thể cân bằng giữa thời gian dành cho học tập và thời gian dành cho hoạt động xã hội.
Có một số ngành học mà chỉ những trường đại học mới có thể cung cấp. Giáo dục phổ thông cung cấp một loạt các môn học nhưng không chuyên sâu. Khi một sinh viên chọn một chuyên ngành, anh ấy/cô ấy cần phải học nhiều môn học chuyên ngành. Nếu một người muốn trở thành bác sĩ trong tương lai chẳng hạn, anh ấy/cô ấy phải tham gia các khóa học y khoa, thứ mà chắc chắn không có ở trường trung học.
Trường đại học cũng cung cấp cho sinh viên một tấm bằng cử nhân, thứ sẽ mở ra cơ hội phát triển nghề nghiệp tốt hơn. Những người có bằng cử nhân có thể dễ dàng kiếm được việc làm hơn những người không có bằng. Điều này là do có nhiều ngành nghề đòi hỏi bằng cấp đại học như nghề luật sư, bác sĩ hoặc giáo viên.
Tóm lại, học đại học không phải là một điều bắt buộc nhưng nó là một lựa chọn thông minh cho học sinh.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương