IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 1

  • 755 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently

Xem đáp án

Đáp án: D. detect

Giải thích: detect /dɪˈtekt/ có “e” được phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại có “e” được phát âm là /e/.

A. excavation /ˌekskəˈveɪʃn/                                         B. pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/

C. emperor /ˈempərə(r)/


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Đáp án: C. inhabitant

Giải thích: inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ có “a” được phát âm là /æ/, các phương án còn lại có “a” được phát âm là /ə/.

A. awareness /əˈweənəs/     B. absorb /əbˈzɔːb/

D. abroad /əˈbrɔːd/


Câu 3:

Choose the word with a different stress pattern.

Xem đáp án

Đáp án: A. consume

Giải thích: consume /kənˈsjuːm/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.

B. workout /ˈwɜːkaʊt/                                                    C. climate /ˈklaɪmət/

D. campus /ˈkæmpəs/

Câu 4:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án

Đáp án: B. picturesque

Giải thích: picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.

A. nutrition /njuˈtrɪʃn/                                                    C. precaution /prɪˈkɔːʃn/

D. profession /prəˈfeʃn/

Câu 5:

Choose the suitable words in the box to complete the following sentences. There is ONE extra words.

transcript

prescription

relieve

optimistic

awareness

intact

infrastructure

 

1. The war has badly damaged the country’s__________.

2. The buildings and the streets in Hoi An remain__________ despite the foreign invasion in the past.

3. Training includes environmental__________carried out in conjunction with the Ministry of Natural Resources and Environment.

4. Applicants must submit an official__________from college or university attended to the Office of Admissions.

5. Eating to__________anxieties is a bad habbit which leads to obesity.

6. The drugstore has just called to inform my__________is ready to be picked up.

Xem đáp án

1. Đáp án: infrastructure

Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ có sở hữu cách “country’s” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “infrastructure” (cơ sở hạ tầng) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The war has badly damaged the country’s infrastructure. (Chiến tranh đã gây tổn thất nặng nề cho cơ sở hạ tầng của đất nước.)

2. Đáp án: intact

Giải thích: Vì trong câu có liên động từ “remain” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, tính từ “intact” (nguyên vẹn) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The buildings and the streets in Hoi An remain intact despite the foreign invasion in the past. (Các tòa nhà và đường phố ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn bất chấp sự ngoại xâm trong quá khứ.)

3. Đáp án: awareness

Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “environmental” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “awareness” (nhận thức) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Training on environmental awareness is carried out in conjunction with the Ministry of Natural Resources and Environment. (Khoá đào tạo về nâng cao nhận thức môi trường được thực hiện cùng với Bộ Tài nguyên và Môi trường.)

4. Đáp án: transcript

Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “offical” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “transcript” là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Applicants must submit an official transcript from college or university attended to the Office of Admissions (Ứng viên phải nộp bảng điểm chính thức từ trường Cao đẳng hoặc Đại học đã từng theo học cho Văn phòng Tuyển sinh.)

5. Đáp án: relieve

Giải thích: Trước vị trí cần điền là “to” nên ta cần một động từ. Xét về nghĩa, động từ “relieve” (làm dịu đi) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Eating to relieve anxieties is a bad habbit which leads to obesity. (Ăn để làm giảm đi sự lo lắng là một thói quen xấu có thể dẫn tới bệnh béo phì.)

6. Đáp án: prescription

Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ sở hữu “my” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, danh từ “prescription” (đơn thuốc) là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The drugstore has just called to inform my prescription is ready to be picked up. (Hiệu thuốc vừa mới gọi điện để báo rằng đơn thuốc của tôi đã sẵn sàng để qua lấy.)


Câu 6:

Someone had closed the window before we left, __________?

Xem đáp án

Đáp án: C. hadn’t they

Giải thích: Khi chủ ngữ trong câu trần thuật là “someone” thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi chuyển thành “they”.

Dịch nghĩa: Someone had closed the window before we left, hadn’t they? (Ai đó đã đóng cửa sổ lại trước khi chúng ta rời đi rồi đúng không?)


Câu 7:

Research shows that countries__________a better educated population demonstrate higher levels of productivity.

Xem đáp án

Đáp án: B. having

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, phân từ hiện tại “V-ing” được dùng với động từ dạng chủ động. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Research shows that countries having a better educated population demonstrate higher levels of productivity. (Nghiên cứu cho thấy rằng những quốc gia có dân số được giáo dục tốt hơn cộ năng suất lao động cao hơn.)


Câu 8:

He was highly praised for__________the first place in the English speaking contest.

Xem đáp án

Đáp án: B. having won

Giải thích: Vì sự việc “giành giải nhất” xảy ra trước hành động “khen ngợi” nên sau giới từ “for” ta dùng dạng danh động từ hoàn thành.

Dịch nghĩa: He was highly praised for having won the first place in the English speaking contest. (Anh ấy được khen ngợi vì đã giành giải nhất trong cuộc thi hùng biện tiếng Anh.)


Câu 9:

Further education courses__________by colleges and universities may be full-time or part-time.

Xem đáp án

Đáp án: A. provided

Giải thích: Ta thấy động từ cần điền là dạng thức rút gọn của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. Vì vậy, ta cần chọn phân từ quá khứ là provided.

Dịch nghĩa: Further education courses provided by colleges and universities may be full-time or part-time. (Các khóa học nâng cao được cung cấp bởi các trường cao đẳng hoặc đại học có thể là toàn thời gian hoặc bán thời gian.)


Câu 10:

Teenagers seldom spend their freetime seeking for nutritious information, __________    ?

Xem đáp án

Đáp án: D. do they

Giải thích: Vì câu trần thuật ở thì hiện tại đơn và có trạng từ “seldom” mang tính phủ định nên phương án D là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Teenagers seldom spend their freetime seeking for nutritious information, do they? (Thanh thiếu niên hiếm khi dành thời gian rảnh để tìm kiếm các thông tin dinh dưỡng phải không?)


Câu 11:

If greenhouse gases are present in excess, the system __________ unbalanced, leading to global warming.

Xem đáp án

Đáp án: D. becomes

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật khoa học. Vì vậy, phương án D là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: If greenhouse gases are present in excess, the system becomes unbalanced leading to global warming. (Nếu khí nhà kính xuất hiện quá mức, hệ thống sẽ mất cân bằng dẫn đến sự nóng lên toàn cầu.)


Câu 12:

Energy companies__________renewable energy rather than fossil fuels should be encouraged.

Xem đáp án

Đáp án: B. using

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, phân từ hiện tại “V-ing” được dùng với động từ dạng chủ động. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Energy companies using renewable energy rather than fossil fuels should be encouraged. (Những công ty năng lượng sử dụng năng lượng có thể tái chế thay vì nhiên liệu hóa thạch nên được khuyến khích.)


Câu 13:

I__________the book you lent me. I__________50 pages already.

Xem đáp án

Đáp án: D. have been reading - have read

Giải thích: Câu thứ nhất nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Câu thứ hai nhấn mạnh vào kết quả của hành động nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Vì vậy, phương án D là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: I have been reading the book you lent me. I have read 50 pages already. (Tôi đang đọc cuốn sách bạn cho tôi mượn. Tôi đã đọc được 50 trang rồi.)


Câu 14:

My bother said that life in the city__________more comfortable if it__________congestion-free.

Xem đáp án

Đáp án: B. would be - was

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại. Bên cạnh đó, trong câu tường thuật thì câu điều kiện loại 2 được giữ nguyên. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: My bother said that life in the city would be more comfortable if it was congestion-free. (Anh trai tôi nói rằng cuộc sống ở thành phố sẽ thoải mái hơn nếu không có tắc nghẽn giao thông.)


Câu 15:

The doctor says that if he__________yoga every day, his backache__________.

Xem đáp án

Đáp án: A. does - may disappear

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là câu điều kiện loại 1 diễn tả một giả định có thật ở hiện tại. Ngoài ra, vì động từ trần thuật “says” ở thì hiện tại nên câu điều kiện không thay đổi khi được tường thuật lại. Vì vậy, phương án A là phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The doctor says that if he does yoga every day, his backache may disappear. (Bác sĩ nói rằng nếu anh ấy tập yoga hàng ngày, cơn đau lưng của anh ấy có thể biến mất.)


Câu 16:

Listen to some ways to maintain a healthy lifestyle for teenagers and fill in the blank.

1. Teenagers have to face__________to fit in and do well in school.

Xem đáp án

Listen to some ways to maintain a healthy lifestyle for teenagers and fill in the blank.

Transcript:

Your teenage years come with a tot of pressures, including the pressures to fit in and do well at school. With school, sports, activities and maybe even a part- time job, finding the time to lead a healthy lifestyle can be difficult. As a teen, it is important to remember that the healthy habits you adopt now will carry with you throughout the rest of your life.

 

To remain healthy as a teen, maintain a healthy weight. Regular exercise and good eating habits are crucial to your health and well-being. Teens should get 60 minutes of physical activity each day. Exercise can include aerobics, flexibility exercises and strength training. It is important to find an activity or multiple activities you enjoy.

 

Good eating habits are also Important in maintaining a healthy weight. Eat a variety of foods, and remember that it is okay to have an occasional treat. Consider eliminating soda pop from your diet, eating at least five servings of fruits and vegetables each day, eating foods from all the different food groups, choosing healthy snacks, always eating breakfast and avoiding eating just because you are bored.

Avoid bad habits - including tobacco, drug and alcohol use. These products can have long-term effects on your health. Tobacco not only smells bad and affects the people around you, but can lead to serious conditions including lung and heart diseases.

Tuổi thanh thiếu niên của bạn có rất nhiều áp lực, bao gồm cả những áp lực phải hòa nhập và học giỏi ở trường. Với trường học, thể thao, các hoạt động và thậm chí có thể là một công việc bán thời gian, việc có thời gian để có một lối sống lành mạnh có thể khó khăn. Là một thiếu niên, điều quan trọng cần nhớ là những thói quen lành mạnh mà bạn áp dụng bây giờ sẽ đi cùng bạn trong suốt quãng đời còn lại.

Để duy trì sức khỏe khi còn là thiếu niên, hãy duy trì cân nặng khỏe mạnh. Tập thể dục thường xuyên và thói quen ăn uống tốt rất quan trọng đối với sức khỏe và tinh thần của bạn. Thanh thiếu niên nên có 60 phút hoạt động thể chất mỗi ngày. Tập thể dục có thể bao gồm thể dục nhịp điệu, bài tập linh hoạt và rèn luyện sức mạnh. Điều quan trọng là tìm một hoặc nhiều hoạt động bạn thích.

Thói quen ăn uống tốt cũng rất quan trọng trong việc duy trì cân nặng khỏe mạnh. Ăn nhiều thực phẩm đa dạng, và hãy nhớ rằng thỉnh thoảng ăn uống thoải mái cũng không sao. Cân nhắc toại bỏ nước ngọt khỏi chế độ ăn uống của bạn, ăn ít nhất năm khẩu phần trái cây và rau quả mỗi ngày, ăn thực phẩm từ tất cả các nhóm thực phẩm khác nhau, chọn đồ ăn nhẹ lành mạnh, luôn ăn sáng và tránh việc ăn chỉ vì bạn buồn chán.

Tránh những thói quen xấu - bao gồm sử dụng thuốc lá, ma túy và rượu. Những sản phẩm này có thể có gây tác hại lâu dài đối với sức khỏe của bạn. Thuốc lá không chỉ có mùi khó chịu và ảnh hưởng đến những người xung quanh bạn, mà có thể dẫn đến các bệnh nghiêm trọng bao gồm bệnh phổi và tim.

Đáp án: pressures

Dịch nghĩa câu hỏi: Thanh thiếu niên phải đối mặt với________ phải hòa nhập và học giỏi ở trường

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ đầu tiên “Your teenage years come with a lot of pressures, including the pressures to fit in and do well in school.”


Câu 17:

2. Staying at a healthy__________is important for teens to be healthy.

Xem đáp án

Đáp án: weight

Dịch nghĩa câu hỏi: Giữ một__________khỏe mạnh rất quan trọng để thiếu niên khỏe mạnh.

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 4 “To remain healthy as a teen, maintain a healthy weight.”


Câu 18:

3. Teens should spare 60 minutes each day to do aerobics, flexibility exercise or__________training.

Xem đáp án

Đáp án: strength

Dịch nghĩa câu hỏi: Thiếu niên nên dành 60 phút mỗi ngày để tập thể dục nhịp điệu, bài tập linh hoạt hoặc rèn luyện__________   .

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 6-7 “Teens should get 60 minutes of physical activity each day. Exercise can include aerobics, flexibility exercises and strength training.”


Câu 19:

4. It is okay for teens to have__________treat.

Xem đáp án

Đáp án: occasional

Dịch nghĩa câu hỏi: __________ăn uống thoải mái vẫn ổn đối với thiếu niên.

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 10 “Eat a variety of foods, and remember that it is okay to have an occasional treat.”


Câu 20:

5. Tobacco, drug and alcohol are bad habits because they can have__________effects on your health.

Xem đáp án

Đáp án: long-term

Dịch nghĩa câu hỏi: Sử dụng thuốc lá, ma túy và rượu là những thói quen không tốt bởi vì chúng có gây tác hại_________đối với sức khỏe của bạn.

Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 12 “These products can have long-term effects on your health.”


Câu 21:

Read the passage and choose the best option to fill in each blanks.

Continuing education is a good way to develop new skills or knowledge necessary for a career transition. However, you won’t always need to get (1) __________education when you want to switch careers. The first step in your career transition should consist of studying up on the new job you’re hoping to apply for. It’s important to know what the (2) __________job market is like and how competitive it will be for you to get a position. If the field is particularly competitive, then additional education may be particularly important. Once you know what skills (3) __________in your new job, you’ll want to gauge just how much additional education that you’ll need. If a (4) __________ is all you’ll need, you may be able to transition into your new career more quickly. Importantly, you’ll want to determine what skills you can acquire from the (5) __________you get while working versus what skills are best acquired through schooling. This will help you determine what courses you need to take.

(Education Corner)

 

Continuing education is a good way to develop new skills or knowledge necessary for a career transition. However, you won’t always need to get (1) __________education when you want to switch careers.
Xem đáp án

Đáp án: D. additional

Giải thích:

A. vocational (adj.): nghề nghiệp                                  B. singgle-sex (adj.): đơn giới

C. academic (adj.): học thuật                                        D. additional (adj.): bổ sung

Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất.


Câu 22:

It’s important to know what the (2) __________job market is like and how competitive it will be for you to get a position.
Xem đáp án

Đáp án: A. current

Giải thích:

A. current (adj.): hiện tại                                               B. difficult (adj.): khó khăn

C. crowded (adj.): đông đúc                                          D. large (adj.): rộng lớn

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Câu 23:

Once you know what skills (3) __________in your new job, you’ll want to gauge just how much additional education that you’ll need.
Xem đáp án

Đáp án: B. are required

Giải thích: Câu nói về một giả định ở hiện tại và dựa vào nghĩa của câu ta thấy động từ cần phải ở dạng bị động. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.


Câu 24:

If a (4) __________ is all you’ll need, you may be able to transition into your new career more quickly.
Xem đáp án

Đáp án: C. certificate

Giải thích:

A. baccalaureate (n.): kì thi tú tài                                  B. bachelor (n.): cử nhân

C. certificate (n.): chứng chỉ                                          D. scholarship (n.): học bổng

Xét về nghĩa, phương án C là phù hợp nhất.


Câu 25:

Importantly, you’ll want to determine what skills you can acquire from the (5) __________you get while working versus what skills are best acquired through schooling.
Xem đáp án

Đáp án: B. experience

Giải thích:

A. grade (n.): điểm số                                                    B. experience (n.): kinh nghiệm

C. degree (n.): bằng cấp                                                 D. passion (n.): đam mê

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa toàn bài:

Tiếp tục việc học là một cách tốt để phát triển các kỹ năng hoặc kiến thức mới cần thiết cho sự chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên, bạn không luôn luôn cần học thêm khi muốn chuyển đổi nghề nghiệp.

Bước đầu tiên trong quá trình chuyển đổi nghề nghiệp của bạn nên bao gồm nghiên cứu về công việc mới mà bạn đang hy vọng ứng tuyển. Điều quan trọng là phải biết thị trường việc làm hiện tại là như thế nào và mức độ cạnh tranh của bạn để có được một vị trí. Nếu lĩnh vực này đặc biệt cạnh tranh, thì giáo dục bổ sung có thể đặc biệt quan trọng. Khi bạn biết những kỹ năng nào được yêu cầu trong công việc mới của mình, bạn sẽ muốn đánh giá xem bạn cần học bổ sung bao nhiêu. Nếu một chứng chỉ là tất cả những gì bạn cần, bạn có thể chuyển sang nghề nghiệp mới nhanh hơn. Điều quan trọng là bạn sẽ muốn xác định những kỹ năng nào bạn có thể có được từ kinh nghiệm khi làm việc so với những kỹ năng nào có được tốt nhất khi đi học. Điều này sẽ giúp bạn xác định những khóa học bạn cần tham gia.


Câu 26:

Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.

We are rapidly moving toward a workplace where people interact with machines on a routine basis. With the advent of artificial intelligence (Al), and the chatbots that it powers, technology is now interwoven into many of our everyday job tasks. In fact, it has been reported that more than 80 percent of businesses plan to be using chatbots by 2020.

Over the past few years, technology has made huge advances in approximating human interaction, especially when it comes to speech recognition and detection of emotions, visual cues and voice intonation. Al is set to impact work in three major ways: human-to-machine interaction, smart process automation and advanced analytics.

Human-to-machine interaction is becoming more and more advanced, and today the goal is to make machines interact in as human-like ways as possible. Machines are just now starting to be able to detect emotion in our voices and in our written words, and they can learn to change their responses accordingly.

Al will also affect work through smart process automation, the elimination of work and the labor arbitrage associated with replacing people with bots. Today, machines are already responsible for much of the basic work being done across many industries. From robotic process automation to natural language document translation to fielding customer service requests, they are becoming smarter and more capable.

The third way Al impacts businesses is through advanced analytics — using data to find patterns and then using machine learning to discover insights. This really gets to the heart of the question “How are Al-powered machines and chatbots changing the future of work?”

Organizations today must take all of these things into consideration in order to be competitive in the business world of tomorrow.

(CMS Wire)

1. What has made technology interwoven into many of our everyday job tasks?

Xem đáp án

Dịch nghĩa toàn bài:

Chúng ta đang nhanh chóng tiến tới một môi trường làm việc nơi mọi người tương tác với máy móc thường xuyên. Với sự ra đời của trí tuệ nhân tạo (AI) và các chương trình giao tiếp mà nó mang lại, công nghệ hiện đang đan xen vào nhiều công việc hàng ngày của chúng ta. Trên thực tế, đã có báo cáo rằng hơn 80 phần trăm doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng các chương trình giao tiếp vào năm 2020.

Trong vài năm qua, công nghệ đã đạt được những tiến bộ to lớn trong việc mô phỏng tương tác của con người, đặc biệt là khi nhận dạng giọng nói và phát hiện cảm xúc, tín hiệu thị giác và ngữ điệu giọng nói. Trí tuệ nhân tạo được thiết lập để tác động đến công việc theo ba cách chính: tương tác giữa người với máy, tự động hóa quy trình thông minh và phân tích nâng cao.

Tương tác giữa người với máy ngày càng trở nên tiên tiến và ngày nay, mục tiêu là làm cho máy móc tương tác theo cách giống con người nhất có thể. Máy móc bây giờ mới bắt đầu có thể nhận diện cảm xúc trong giọng nói và chữ viết của chúng ta và chúng có thể học cách thay đổi phản ứng của mình cho phù hợp.

Trí tuệ nhân tạo cũng sẽ ảnh hưởng đến công việc thông qua tự động hóa quy trình thông minh, loại bỏ công việc và trọng tài lao động liên quan đến việc thay thế con người bằng người máy. Ngày nay, máy móc đã chịu trách nhiệm cho phần lớn công việc cơ bản được thực hiện trong nhiều ngành công nghiệp. Từ tự động hóa quá trình máy móc dịch thuật tài liệu ngôn ngữ tự nhiên đến bảo vệ các yêu cầu dịch vụ khách hàng, chúng đang trở nên thông minh hơn và có khả năng hơn.

Cách thứ ba trí tuệ nhân tạo tác động đến các doanh nghiệp là thông qua các phân tích nâng cao - sử dụng dữ liệu để tìm các mẫu và sau đó sử dụng máy học để khám phá những hiểu biết sâu sắc. Điều này thực sự đi vào trọng tâm của câu hỏi “Làm thế nào các máy móc và chương trình được hỗ trợ bởi trí tuệ nhân tạo thay đổi tương lai của công việc?

Các tổ chức hiện nay phải xem xét tất cả những điều này để có thể cạnh tranh trong thế giới kinh doanh ngày mai.

1. Đáp án: B. Artificial intelligence and the chatbots that it powers.

Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì đã khiến công nghệ đan xen vào nhiều công việc hàng ngày của chúng ta?

A. Một môi trường làm việc nơi mọi người tương tác với máy móc thường xuyên.

B. Trí tuệ nhân tạo (AI) và các chương trình giao tiếp mà nó mang lại.

C. Tỷ lệ doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng chương trình giao tiếp đang tăng lên.

D. Mọi người đã nhận ra giá trị to lớn của công nghệ.

Giải thích: Thông tin có ở câu “With the advent of artificial intelligence (AS), and the chatbots that it powers, technology is now Interwoven into many of our everyday job tasks.”


Câu 27:

2.The word “approximating” in line 4 can be replaced by “__________”

Xem đáp án

Đáp án: A. resembling

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “approximating” ở dòng 3 có thể thay thế bằng “________”

A. tương đồng                      B. ước lượng                     C. phân biệt   D. tạo ra

Giải thích: Phương án A phù hợp nhất về mặt nghĩa.


Câu 28:

3. Which of the following statement is NOT true about machines in human-to-machine interaction?

Xem đáp án

Đáp án: D. They are able to detect our facial emotions.

Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG đúng về máy móc trong tương tác giữa người với máy?

A. Chúng đang trở nên ngày càng tiến bộ.

B. Chúng có thể học cách thay đổi phản ứng của mình cho phù hợp.

C. Chúng có thể nhận diện được cảm xúc trong chữ viết của chúng ta.

D. Chúng có thể nhận diện được biểu cảm của chúng ta.

Giải thích: Phương án A có ở câu “Human-to-machìne interaction is becoming more and more advanced, and today the goal is to make machines interact in as human-like ways as possible”, phương án B và c có ở câu “Machines are just now starting to be able to detect emotion in our voices and in our written words, and they can learn to change their responses accordingly”. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.


Câu 29:

4. According to the passage, which of the following fields is NOT done by machines?

Xem đáp án

Đáp án: C. Business plan evaluation

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, lĩnh vực nào sau đây KHÔNG được làm bởi máy móc?

A. Tự động hóa quá trình máy móc                               B. Dịch thuật tài liệu ngôn ngữ tự nhiên

C. Đánh giá các kế hoạch kinh doanh                           D. Bảo vệ các yêu cầu dịch vụ khách hàng

Giải thích: Thông tin có ở câu “Today, machines are already responsible for much of the basic work being done across many industries. From robotic process automation to natural language document translation to fielding customer service requests, [...]”


Câu 30:

5. How does Al process advanced analytics?

Xem đáp án

Đáp án: B. By using data to find patterns and then using machine learning to discover insights.

Dịch nghĩa: Trí tuệ nhân tạo thực hiện các phân tích nâng cao như thế nào?

A. Bằng cách sử dụng máy học để tìm các mẫu và sau đó sử dụng dữ liệu để khám phá điều ẩn chứa.

B. Bằng cách sử dụng dữ liệu để tìm các mẫu và sau đó sử dụng máy học để khám phá điều ẩn chứa.

C. Bằng cách sử dụng dữ liệu để tìm các mẫu khám phá điều ẩn chứa.

D. Bằng cách sử dụng máy học để tìm các mẫu khám phá điều ẩn chứa.

Giải thích: Thông tin có ở câu “The third way Al impacts businesses is through advanced analytics — using data to find patterns and then using machine learning to discover insights.”


Câu 31:

Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the words in brackets.

1. Ethan is usually the last person who understands the joke (understand)

→ ___________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Ethan is usually the last person to understand the joke.

Giải thích: Viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ rút gọn với “to + V (infinitive)” vì trong câu có “the last person”.

Dịch nghĩa: Ethan thường xuyên là người cuối cùng hiểu câu chuyện đùa.


Câu 32:

2. The last time he visited my family was before we moved into our new house (hasn’t)

→ ___________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: He hasn’t visited my family since we moved into our new house.

Giải thích: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã không xảy ra từ một mốc thời gian trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Anh ấy không đến thăm gia đình tôi từ khi chúng tôi chuyển vào nhà mới.


Câu 33:

3. After he had spent ten years working in Italy, he could speak Italian very fluently (having)

→ ___________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Having spent ten years working in Italy, he could speak Italian very fluently.

Giải thích: Trong câu chứa hai mệnh đề thể hiện hai sự việc diễn ra trước và sau. Khi hai mệnh đề này cung chủ ngữ (he) thì ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (sự việc xảy ra trước) ta có thể rút gọn trạng từ và chủ ngữ và biến đổi chủ động từ “had spent” thành dạng phân từ hoàn thành “having spent”.

Dịch nghĩa: Dành mười năm làm việc ở Ý, anh ấy có thể nói tiếng Ý rất trôi chảy.


Câu 34:

4. Mary told me, “You should consume a healthier diet and moderately exercise at least 21 minutes a day.” (advised)

→ ___________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Mary advised me to consume a healthier diet and moderately exercise at least 21 minutes a day.

Giải thích: Viết lại bằng câu tường thuật với “to + V-infinitive” sau động từ “advised”.

Dịch nghĩa: Mary khuyên đã tôi nên ăn chế độ lành mạnh hơn và tập thể dục điều độ ít nhất 21 phút mỗi ngày.


Câu 35:

5. He said, “If leaders focus on smart city projects, that will improve residents’ lives.” (would)

→ ___________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: He said that if leaders focused on smart city projects, that would improve residents’ lives.

Giải thích: Trong câu tường thuật, câu điều kiện loại 1 được chuyển đổi thành câu điều kiện loại 2.

Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng nếu các lãnh đạo tập trung vào các dự án đô thị thông minh, điều đó sẽ cải thiện cuộc sống của cư dân.


Câu 36:

Write an e-mail (150 -180 words) to your friend and tell him/her about a heritage site that you have visited.

You can use the following questions as cues:

  What is the name of the heritage site?

  How was the landscape?

  What did you do there?

Xem đáp án

Viết một bức thư điện tử (khoảng 150-180 từ) cho bạn của bạn và kể cho cô ấy/cậu ấy về một di sản mà bạn đã đến thăm.

Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.

  Di sản đó là gì?

  Phong cảnh như thế nào?

  Bạn đã làm gì ở đó?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

   Heritage sites (Địa điểm di sản)

   * Imprial Citadel of Thang Long (Hoàng Thành Thăng Long)

   * Phong Nha Be Bang (Phong Nha Kẻ Bàng)

   * Hoi An Ancient Town (Phố cổ Hội An)

   * Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long)

   Landscaptes (Phong cảnh)

   * limestone inslands (n.phr.) (đảo đá vôi)

   * underground river (n.phr.) (sông ngầm)

   * imperial gates (n.phr.) (cánh cổng uy nghi)

   * old – fashioned lanterns (n.phr.) (đèn lồng cổ điển)

   Activities (Hoạt động)

   * watching the sunrise (v. phr.) (ngắm bình minh)

   * cyclo riding tour (n. phr.) (đạp xích lô đi dạo)

   * kayaking (n.) (chèo thuyền kayak)

   * discovering local cuisine (v. phr.) (khám phá ẩm thực địa phương)

Bài mẫu:

To: mayynguyen@gmail.com

Subject: My wonderful trip to Ha Long Bay

Dear Mayy,

I’m writing to tell you about my trip to Ha Long Bay with my family last week. It took us nearly 4 hours to travel to Quang Ninh Province where the Bay is located. The guide told US that Ha Long Bay was twice recognized by UNESCO as a World Heritage Site in 1994 and 2000.

The landscape of Halong Bay were the perfect blend of the rocks, seawater, and sky which made the bay an impeccable picture of nature. Honestly, I was very impressed.

Travelling on small sailboats among hundreds of limestone islands, my family visited the amazing Surprise Cave and the floating fishing villages. On Titop Island, we swam and relaxed on the beach. My brother and I joined a kayaking program to the nearby Luon Cave.

Looking forward to hearing from you soon!

Best wishes,

Trang

Tới: mayynguyen@gmail.com

Tiêu đề: Chuyến đi Vịnh Hạ Long tuyệt vời của tớ

Mayy thân mến,

Tớ đang viết để kể cho cậu về chuyến đi đến Vịnh Hạ Long cùng gia đình tớ vào tuần trước. Nhà tớ đã mất gần 4 giờ để đi đến tỉnh Quảng Ninh, nơi có Vịnh. Hướng dẫn viên nói với nhà tớ rằng Vịnh Hạ Long đã hai lần được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994 và 2000.

Cảnh quan của Vịnh Hạ Long là sự pha trộn hoàn hảo của đá, nước biển và bầu trời khiến cho vịnh trở thành một bức tranh hoàn hảo về thiên nhiên. Thực sự là tớ đã rất ấn tượng.

Đi trên những chiếc thuyền buồm nhỏ giữa hàng trăm hòn đảo đá vôi, gia đình tớ đã ghé thăm Hang Sửng Sốt tuyệt đẹp và các làng chài nổi. Trên đảo Titop, nhà tớ đã bơi và thư giãn trên bãi biển. Anh trai tớ và tớ còn tham gia một chương trình chèo thuyền kayak đến hang Luồn ở gần đó.

Mong sớm gặp lại cậu!

Gửi cậu những lời chúc tốt đẹp,

Trang

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương