IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án

Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 1

  • 732 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Đáp án: C. concept

Giải thích: concept /ˈkɒnsept/ có “c” được phát âm là /s/, các phương án còn lại có “c” được phát âm là /k/.

A. coincide /ˌkəʊɪnˈsaɪd/     B. corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/

D. currency /ˈkʌrənsi/


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Đáp án: A. exhausted

Giải thích: exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ có “ex” được phát âm là /iɡz/, các phương án còn lại có “ex” được phát âm là /eɡz/.

B. excited /ɪkˈsaɪtɪd/            C. expensive /ɪkˈspensɪv/

D. expansion /ɪkˈspænʃn/


Câu 3:

Choose the word with a different stress pattern
Xem đáp án
Đáp án: D. concerned
Giải thích: concerned /kənˈsɜːnd/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. barrier /ˈbæriə(r)/ B. fabric /ˈfæbrɪk/
C. martyr /ˈmɑːtə(r)/

Câu 4:

Choose the word with a different stress pattern
Xem đáp án
Đáp án: B. volunteer
Giải thích: volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. generous /ˈdʒenərəs/ C. charity /ˈtʃærəti/ D. principle /ˈprɪnsəpl/

Câu 5:

Choose the best option to complete each of the following sentences
__________people can’t see, so it’s more difficult for them to take care of themselves.
Xem đáp án
Đáp án: A. Blind
Giải thích:
A. Blind (adj): mù B. Deaf (adj): điếc
C. Dumb (adj): câm D. Rude (adj): thô lỗ
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Blind people can’t see, so it’s more difficult for them to take care of themselves. (Người mù không thể nhìn thấy, vì vậy việc họ tự chăm sóc bản thân là khó khăn hơn.)

Câu 6:

Many children with mild __________are integrated in general education.
Xem đáp án
Đáp án: D. disabilities
Giải thích:
A. advantages (n.): lợi thế B. disadvantages (n.): bất lợi
C. abilities (n.): khả năng D. disabilities (n.): sự ốm yếu, khuyết tật
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many children with mild disabilities are integrated in general education. (Nhiều trẻ em khuyết tật nhẹ được hòa nhập vào quá trình giáo dục thông thường.)

Câu 7:

The company has__________more than £30,000 to local charities.
Xem đáp án
Đáp án: B. donated
Giải thích:
A. maintained (v.): duy trì B. donated (v.): hiến tặng
C. accessed (v.): tiếp cận D. afforded (v.): đủ tiền mua
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The company has donated more than £30,000 to local charities. (Công ty đã quyên góp hơn 30.000 bảng cho các tổ chức từ thiện địa phương.)

Câu 8:

The__________contains pictures and information about many countries in ASEAN.
Xem đáp án
Đáp án: D. brochure
Giải thích:
A. circular (n.): nghị quyết B. folder (n.): cặp giấy
C. charter (n.): hiến chương D. brochure (n.): sách mỏng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The brochure contains pictures and information about many countries in ASEAN. (Cuốn sách mỏng này chứa hình ảnh và thông tin về nhiều quốc gia trong ASEAN.)

Câu 9:

ASEAN countries have__________relationship with other countries all over the world.
Xem đáp án
Đáp án: C. official
Giải thích:
A. cognitive (adj.): thuộc nhận thức B. accessible (adj.): có thể tiếp cận
C. official (adj.): chính thức D. solemn (adj.): long trọng
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: ASEAN countries have official relationship with other countries all over the world. (Các nước ASEAN có mối quan hệ chính thức với nhiều nước khác trên toàn thế giới.)

Câu 10:

Being independent since childhood has made Mark become a very__________man. He is trusted to do everything well.
Xem đáp án
Đáp án: B. reliable
Giải thích:
A. sound (adj.): khỏe mạnh B. reliable (adj.): đáng tin cậy
C. casual (adj.): bình thường D. open-minded (adj.): cởi mở
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Being independent since childhood has made Mark become a very reliable man. He is trusted to do everything well. (Việc tự lập từ nhỏ đã khiến Mark trở thành một người đàn ông rất đáng tin cậy. Anh ấy được tin tưởng luôn làm tốt mọi thứ.)

Câu 11:

Sometimes a romantic…… may have positive impacts on people’s working effectiveness.
Xem đáp án
Đáp án: A. relationship
Giải thích:
A. relationship (n.): mối quan hệ B. link (n.): mối liên hệ
C. connection (n.): sự kết nối D. association (n.): hiệp hội
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất
Dịch nghĩa: Sometimes a romantic relationship may have positive impacts on people’s working effectiveness. (Đôi khi một mối quan hệ lãng mạn có thể có tác động tích cực đến hiệu quả làm việc của con người.)

Câu 12:

Children tend to be……….. when they are not understood by parents.
Xem đáp án
Đáp án: C. upset
Giải thích:
A. respectful (adj.): tôn trọng B. decisive (adj.): quyết đoán
C. upset (adj.): buồn chán D. studious (adj.): chăm chỉ học hành
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Children tend to be upset when they are not understood by parents. (Trẻ có xu hướng buồn bã khi không được cha mẹ thấu hiểu.)

Câu 13:

Underline the corect word to complete the sentences
He appears brief/ briefly in the movie as a waiter.
Xem đáp án
Đáp án: briefly
Giải thích: Động từ “appear” được dùng như động từ chỉ hành động mang nghĩa là “xuất hiện” nên ta dùng trạng từ “briefly” (thoáng qua) bổ nghĩa cho nó.
Dịch nghĩa: He appears briefly in the movie as a waiter. (Anh ấy xuất hiện thoáng qua trong phim với vai người phục vụ.)

Câu 14:

Some Brazilian-style dishes look disgusting/ disgustingly but they all are great.
Xem đáp án
Đáp án: disgusting
Giải thích: Động từ “look” được dùng như liên động từ mang nghĩa là “trông” nên ta dùng tính từ “disgusting” (kinh tởm) sau động từ này.
Dịch nghĩa: Some Brazilian-style dishes look disgusting but they all are great. (Một vài món ăn theo phong cách Braxin trông kinh tởm nhưng tất cả chúng lại đều rất tuyệt.)

Câu 15:

The spectators remained silent/ silently after the injury on the field.
Xem đáp án
Đáp án: silent
Giải thích: Động từ “remain” được dùng như liên động từ mang nghĩa là “giữ, duy trì” nên ta dùng tính từ “silent” (im lặng) sau động từ này.
Dịch nghĩa: The spectators remained silent after the injury on the field. (Khán giả giữ im lặng sau chấn thương ở trên sân.)

Câu 16:

Give the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences
It (be) __________three years since he graduated from university.
Xem đáp án
Đáp án: has been
Giải thích: Trong câu có mệnh đề phụ chỉ thời gian “since he graduated from the university” (kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học) thể hiện khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại nên động từ “to be” chia ở thì hiện tại hoàn thành (has been).
Dịch nghĩa: It has been three years since he graduated from university. (Đã ba năm kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học.)

Câu 17:

A much smaller number of students (pass) __________than I had expected.
Xem đáp án
Đáp án: passed
Giải thích: Hành động “Tôi nghĩ’ được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had expected) trong khi sự việc “Số lượng học sinh thi đỗ ít hơn” xảy ra sau nên động từ “pass” sẽ được chia ở thì quá khứ đơn (passed).
Dịch nghĩa: A much smaller number of students passed than I had expected. (Số lượng học sinh thi đỗ ít hơn nhiều so với tôi nghĩ.)

Câu 18:

Changes in the flow of patients (reduce) __________the number of beds available recently.
Xem đáp án
Đáp án: have reduced
Giải thích: Câu có trạng từ “recently” (gần đây) thể hiện hành động kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định đến hiện tại nên động từ “reduce” chia ở thì hiện tại hoàn thành (have reduced).
Dịch nghĩa: Changes in the flow of patients have reduced the number of beds available recently. (Những thay đổi về số lượng bệnh nhân gần đây đã làm giảm số giường có sẵn.)

Câu 19:

Use “to-infinitive” to combine the sentences
Don’t drive too fast. It’s very dangerous.
Xem đáp án
Đáp án: It’s very dangerous to drive too fast.
Dịch nghĩa: Việc lái xe quá nhanh là rất nguy hiểm.

Câu 20:

Anyone can boil eggs and vegetables. It’s easy.
Xem đáp án
Đáp án: It’s easy for anyone to boil eggs and vegetables.
Dịch nghĩa: Luộc trứng và rau là điều dễ dàng với bất cứ ai.

Câu 21:

You can finish your homework before bedtime. It’s possible.
Xem đáp án
Đáp án: It’s possible for you to finish your homework before bedtime.
Dịch nghĩa: Bạn có thể hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

Câu 22:

They want to visit Cambodia this summer. It’s interesting.
Xem đáp án
Đáp án: It’s interesting for them to visit Cambodia this summer.
Dịch nghĩa: Việc họ đến thăm Campuchia vào mùa hè này thật thú vị

Câu 23:

Listen to the recording about ASEAN Economic Community and decide whether the statements are True (T) or False (F)
ASEAN’s total value of exported goods is climbing rapidly.
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu của ASEAN đang tăng nhanh.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...], the total value is climbing rapidly as the region develops stronger cross- border supply chains.”

Câu 24:

The ASEAN Economic Community aims to allow a freer trade
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Cộng đồng kinh tế ASEAN nhằm mục đích cho phép thương mại tự do hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] the ASEAN Economic Community integration plan, which aims to allow the freer movement of goods, services, skilled labor, and capital.”

Câu 25:

Nontariff barriers are not an abstacle to freer trade
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Hàng rào phi thuế quan không phải là trở ngại đối với thương mại tự do hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...], progress on liberalization of services and investment has been slower, and nontariff barriers remain a stumbling block to freer trade.”

Câu 26:

ASEAN has forged free-trade agreements with many global partners.
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: ASEAN đã thiết lạp các hiệp định thương mại tự do với nhiều đối tác toàn cầu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[…] ASEAN has forged free-trade agreements elsewhere with partners that include Australia, China, India, Japan, New Zealand, and South Korea.”

Câu 27:

ASEAN is not a party to the Regional Comprehensive Economic Partnership trade negotiations
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: ASEAN không phải là một bên tham gia đàm phán thương mại Đối tác kinh tế toàn diện khu vực.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “It is also a party to the Regional Comprehensive Economic Partnership trade negotiations that would form a megatrading bloc comprising more than three billion people, [...]”

Câu 29:

Human nature dictates that there is a higher chance you will not try your best to succeed on your own, knowing that you have people to (2) __________back on.
Xem đáp án
Đáp án: fall
Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth/sb to do sth” (có cái gì/ai để làm gì), hơn nữa ta có cụm động từ “fall back on sb” (ỷ lại vào ai) động từ “fall” là phù hợp nhất.

Câu 30:

Every time you are faced with a challenge, take your (3) __________on everyone else out of the equation and you will realize how much harder you will work to succeed.
Xem đáp án
Đáp án: dependence
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ sở hữu “your” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “dependence” (sự phụ thuộc) là phù hợp nhất.

Câu 31:

At the end of the day, true independence is a reflection of how (4) __________you are with your capabilities.
Xem đáp án
Đáp án: confident
Giải thích: Trước vị trí cần điền là từ để hỏi “how” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “confident” (tự tin) là phù hợp nhất.

Câu 32:

The stronger your feelings are for yourself, the more (5) __________you can be.
Xem đáp án
Đáp án: independent
Giải thích: vế trước cảu câu có “the stronger”, trước vị trí cần điền là “the more” nên ta cần một tính từ để có câu so sánh kép. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “independent” (độc lập) là phù hợp nhất.

Câu 33:

Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions
According to the Hearing Health Foundation (HHF), one in five Americans have hearing loss in at least one ear and three out of every 1,000 children are born deaf or hard of hearing. Looking at these staggering statistics, it’s obvious why people with the skills to work with the deaf community are increasingly in demand.
From sign language interpreters and teachers to speech pathologists and audiologists, the range of occupations working with deaf and hard of hearing people is wide, and jobs in this field are readily available. Careers in the field vary in terms of age ranges, settings, and educational scope. Volunteering in hospitals, researching jobs and college programs, and learning sign language are all helpful in choosing a career path.
Narrowing down a specific direction within a particular occupation also helps in the process of selecting a career working with deaf people. For example, candidates interested in a counseling job may decide to focus only on working with deaf clients, others may choose to work with the hard of hearing as a sign language instructor, but specializing in teaching preschool children.
After establishing a career path, finding the right education is the next step in the process. Degrees needed to work with the deaf and hard of hearing can range from an Associate in Early Childhood education degree and a Bachelor in American Sign Language degree to a Doctorate in Audiology and a Doctor of Psychology degree. In order to graduate, these programs often require students to take core classes in areas such as linguistics, anatomy, child development, cognitive psychology, and research methods, as well as to complete a special practicum and student teaching assignments and to pass exams.
What is the suitable title of the reading?
Xem đáp án
Đáp án: D. Careers working with the deaf
Dịch nghĩa câu hỏi: Tiêu đề phù hợp của bài đọc là gì?
A. Phòng khám sức khỏe tâm thần B. Cơ quan dịch vụ xã hội
C. Bệnh viện và phòng khám D. Nghề làm việc với người khiếm thính
Giải thích: Nội dung toàn bài nói về những thông tin liên quan đến “Nghề làm việc với người khiếm thính” như “nhu cầu đối với người có kỹ năng làm việc với người khiếm thính”, “các công việc liên quan đến người khiếm thính” và “việc học tập để có bằng cấp và kỹ năng phù hợp” nên phương án D là phù hợp nhất.

Câu 34:

Why is there an increasing demand of people with the skills to work with the deaf?
Xem đáp án
Đáp án: A. There are a lot of deaf people in America.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao có nhu cầu ngày càng táng đối với những người có kỹ năng làm việc với người điếc?
A. Có rất nhiều người điếc ở Mỹ.
B. Công việc ngày càng hấp dẫn.
C. Việc nó cung cấp cho mọi người những kỹ năng tốt là rõ ràng.
D. Họ được đánh giá cao trong cộng đồng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Looking at these staggering statistics, It’s obvious why people with the skills to work with the deaf community are increasingly in demand.”

Câu 35:

Which of the following work allows people to teach preschool children?
Xem đáp án
Đáp án: C. instructing sign language
Dịch nghĩa câu hỏi: Công việc nào sau đây cho phép mọi người dạy trẻ mầm non?
A. công việc tư vấn B. làm việc với khách hàng khiếm thính
C. hướng dẫn ngôn ngữ ký hiệu D. giảng dạy ngôn ngữ
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Others may choose to work with the hard of hearing as a sign language instructor, but specializing in teaching preschool children.”

Câu 36:

After establishing a career path, the next step in the process is to have the__________.
Xem đáp án
Đáp án: B. right education
Dịch nghĩa câu hỏi: Sau khi lập một con đường sự nghiệp, bước tiếp theo trong quy trình là có_________.
A. bằng cấp hợp lệ B. quá trình giáo dục đúng
C. phạm vi phù hợp D. các lớp học nòng cốt
Giải thích: Thông tin có ở câu: “After establishing a career path, finding the right education is the next step in the process.”

Câu 37:

What does the word “cognitive” in the last paragraph mean?
Xem đáp án
Đáp án: A. connected with mental processes of understanding
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “cognitive” trong đoạn cuối có nghĩa là gì?
A. liên quan đến quá trình hiểu biết tinh thần
B. dễ nói chuyện và làm quen
C. chăm sóc y tế
D. liên quan đến sự nhìn hoặc thị lực
Giải thích: cognitive (adj.): liên quan đến nhận thức

Câu 38:

Complete each of the following sentences using the cues given You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences
Generation gap/ be/ difference/ outlook/ opinions/ beliefs/ attitudes/ generations.
Xem đáp án
Đáp án: The generation gap is the difference of outlook, opinions, beliefs, and attitudes among generations.
Dịch nghĩa: Khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về quan điểm, ý kiến, niềm tin và thái độ giữa các thế hệ.

Câu 39:

Generation gap/ grow/ more prevalenư recent years/ though/ it/ exist/ for ages.
Xem đáp án
Đáp án: The generation gap has grown more prevalent in recent years though it has existed for ages.
Dịch nghĩa: Khoảng cách thế hệ ngày càng phổ biến trong những năm gần đây mặc dù nó đã tồn tại từ lâu.

Câu 40:

Generation gaps/ be/ evident/ workplace/ as/ seniors/ tend/ work/ beyond/ traditional age/ retirement.
Xem đáp án
Đáp án: Generation gaps are evident in workplace as seniors tend to work beyond the traditional age for retirement.
Dịch nghĩa: Khoảng cách thế hệ là rõ ràng ở nơi làm việc vì người cao tuổi có xu hướng làm việc vượt quá tuổi nghỉ hưu truyền thống.

Câu 41:

Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the words in brackets
You are not ill so you don’t have to see a doctor. (NEED)
Xem đáp án
Đáp án: You are not ill, so there’s no need to see a doctor.
Giải thích: You are not ill so you don’t have to see a doctor. (Bạn không bị bệnh nên bạn không phải đi khám bác sĩ.)
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “bạn không cần đi khám bác sỹ” nên ta dùng “V-inf” để viết lại câu với cấu trúc “There’s no need (for sb) to do sth” (ai đó không cần làm gì).
Dịch nghĩa: Bạn không bị ốm, vì vậy bạn không cần phải đi khám bác sĩ.

Câu 42:

It was wrong of you to criticize him in such a rude way. (SHOULDN’T)
Xem đáp án
Đáp án: You shouldn’t have criticized him in such a rude way.
Giải thích: It was wrong of you to criticize him in such a rude way. (Thật sai lầm khi bạn chỉ trích anh ấy một cách thô lỗ như vậy.)
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “bạn không nên chỉ trích anh ấy...” nên ta dùng “shouldn’t” để đưa ra lời khuyên.
Dịch nghĩa: Bạn không nên chỉ trích anh ấy một cách thô lỗ như vậy.

Câu 43:

That he decided to quit the job surprised all of us. (DECISION)
Xem đáp án
Đáp án: His decision to quit the job surprised all of US.
Giải thích: That he decided to quit the job surprised all of US. (Việc anh ấy quyết định nghỉ việc làm tất cả chúng tôi ngạc nhiên.)
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Quyết định nghỉ việc của anh ấy khiến...” nên ta dùng “to-V” sau danh từ “decision” (quyết định) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Quyết định nghỉ việc của anh ấy khiến tất cả chúng tôi ngạc nhiên.

Câu 44:

Write an essay (150-100 words) about how to have a healthy friendship
You can answer some of the following questions:
* What are the ways?
* What are the benefits of it?
* How to maintain it?
Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150-180 từ) về việc làm thế nào để có một tình bạn tốt đẹp.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Các cách đó là gì?
* Lợi ích của tình bạn tốt là gì?
* Làm thế nào để duy trì nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Benefits (Lợi ích)
* improve mood (v. phr.) (cải thiện tâm trạng)
* help (v.) (giúp đỡ)
* share sorrow (v. phr.) (chia sẻ nỗi buồn)
* reduce stress (v.phr.) (giảm căn thẳng)
Ways (Cách thức)
* trust (v.) (tin tưởng)
* forgive (v.) (tha thứ)
* respect (v.) (tôn trọng)
* listen (v.) (lắng nghe)
Maintainance (Duy trì)
* stay connected (v. phr.) (giữ liên lạc)
* be sympathetic (v. phr.) (thông cảm)
* overcome conflicts (v. phr.) (vượt qua mâu thuẫn)
* be sincere (v.phr.) (chân thành)
Bài mẫu:
Each of us has many relationships in life, and friendship is one of the most important among them. However, how to have a healthy friendship may be a complicated question
Anyone, in a particular time in everyday life, needs help from others. Apart from our family and relatives, friends are those who can help us much. It’s hard to have a friendship without believing each other. We will not share our real stories with the one whom we do not trust.
In addition, listening attentively and reacting positively are good ways to understand each other better, and to have a close friendship.
Moreover, we will sometimes have disagreement and argument though we are close friends. That’s the time we need to respect each other because there is still something we can’t understand clearly and interfere as a friend. After conflicts, misunderstanding and argument, it’s necessary to keep calm, discuss and review the problem to have experience.
A healthy friendship also requires good care to know information of each other, understand and forgive each other to have a better friendship in the future.

Mỗi người có nhiều mối quan hệ trong cuộc sống, và tình bạn là một trong những mối quan hệ quan trọng nhất. Tuy nhiên, làm sao để có một tình bạn tốt lại có thể là câu hỏi khó.
Trong cuộc sống ai cũng sẽ có lúc cần giúp đỡ từ người khác. Ngoài gia đình và người thân ra, những người bạn tốt cũng sẽ giúp cho ta nhiều điều. Sẽ thật khó để có tình bạn thật sự nếu không tin tưởng nhau. Khi đã không tin tưởng chúng ta sẽ không chia sẻ những câu chuyện thật của mình.
Ngoài ra, lắng nghe những gì bạn mình nói và phản ứng một cách tích cực cũng giúp chúng ta hiểu nhau hơn và xây dựng một tình bạn tốt.
Hơn nữa, dù là bạn bè nhưng không tránh khỏi những khi bất đồng quan điểm và tranh cãi. Đó là lúc cần sự tôn trọng lẫn nhau vì không phải chuyện gì chúng ta cũng có thể hiểu và can thiệp được với tư cách là bạn. Sau những xung đột, hiểu lầm và cãi vã, cần bình tĩnh, trao đổi và nhìn lại vấn đề để rút kinh nghiệm.

Tình bạn tốt cũng cần sự quan tâm để biết thông tin của nhau, thấu hiểu và tha thứ cho nhau để hướng tới tình bạn thân thiết hơn trong tương lai.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương