Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (có đáp án)
-
557 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là
Giải thích Mục I, SGK/39 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 2:
Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí
Đáp án C.
Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí Xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
Câu 3:
Khối khí có đặc điểm rất nóng là
Đáp án C.
Khối khí chí tuyến có tính chất rất nóng, kí hiệu là T.
Câu 4:
Khối khí có đặc điểm "lạnh" là
Đáp án B.
Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính: khối khí địa cực, khối khí ôn đới, khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
- Khối khí địa cực (Bắc và Nam) rất lạnh, kí hiệu là A.
- Khối khí ôn đới lạnh, kí hiệu là P.
- Khối khí chí tuyến rất nóng, kí hiệu là T.
- Khối khí xích đạo nóng ẩm, kí hiệu là E.
Câu 5:
Gió Mậu Dịch (khối khí chí tuyến hải dương) tác động vào nước ta quanh năm. Khối khí này có kí hiệu là
Giải thích Gió Mậu Dịch (khối khí chí tuyến hải dương) là loại gió thổi thường xuyên trong vùng nội chí tuyến. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên chịu tác động của gió Mậu Dịch quanh năm. Khối khí này có kí hiệu là Pm.
Đáp án: C
Câu 6:
Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc (khối khí ôn đới lục địa) đem không khí lạnh đến nước ta. Khối khí này có kí hiệu là
Giải thích Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc (khối khí ôn đới lục địa) thổi vào nước ta mang theo không khí lạnh đến nước ta và gây nên một mùa động lạnh ở miền Bắc. Khối khí này có kí hiệu là Pe.
Đáp án: D
Câu 7:
Vào nửa sau mùa hạ, gió mùa Tây nam (khối khí xích đạo hải dương) vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Khối khí này có kí hiệu là
Giải thích Vào nửa sau mùa hạ, gió mùa Tây Nam (khối khí xích đạo hải dương) thổi vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Khối khí này có kí hiệu là Em.
Đáp án: A
Câu 8:
Frông khí quyển là
Đáp án C.
Frông khí quyển là vùng chuyển tiếp (bề rộng khoảng vài chục kilômét) giữa các khối không khí có đặc tính vật lí khác nhau. Phân biệt: frông hàn đới (giữa các khối không khí hàn đới và ôn đới), frông cực đới (giữa các khối không khí ôn đới và nhiệt đới); frông nhiệt đới (giữa các khối không khí nhiệt đới và xích đạo).
Câu 9:
Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc (khối khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là
Giải thích Vào thời kì mùa đông, trước khi gió mùa đông bắc đem không khí lạnh tràn vào nước ta là có sự hoạt động của frong ôn đới (kí hiệu FP) do bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
Đáp án: B
Câu 10:
Vào nửa sau mùa hạ đi trước gió mùa tây nam (khối khí xích đạo hải dương) đem mưa vào nước ta là
Giải thích Vào nửa sau mùa hạ, trước khi có gió mùa tây nam hoạt động đem mưa lớn đến nước ta thì có sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới do bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu gây ra mưa ở nước ta.
Đáp án: D
Câu 11:
Không khí nằm ở hai bên frông có sự khác biệt cơ bản về
Giải thích Mục I, SGK/40 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 12:
Vào mùa hạ dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta dải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là
Giải thích Vào mùa hạ dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta dải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
Đáp án: D
Câu 13:
Bức xạ Mặt Trời trong quá trình tới bề mặt Trái Đất được phân chia thành nhiều bộ phận chiếm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận
Đáp án B.
Bức xạ Mặt Trời trong quá trình tới bề mặt Trái Đất được phân chia thành nhiều bộ phận chiếm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận được bề mặt Trái Đất hấp thụ (47%), phản hồi vào không gian (30%), khí quyển hấp thụ (19%),...
Câu 14:
Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là
Đáp án B.
Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là do nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng bức xạ lên.
Câu 15:
Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất, lớn nhất ở
Đáp án A.
Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất, lớn nhất ở khu vực Xích đạo và càng xa Xích đạo lượng nhiệt càng giảm nguyên nhân chủ yếu là do Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 16:
Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do
Giải thích Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do ở xích đạo chủ yếu diện tích là đại dương, biển và có nhiều rừng nên khí hậu điều hòa, còn bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o trơ trụi, có diện tích hoang mạc và ít đại lượng hơn nên nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
Đáp án: C
Câu 17:
Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt Trái Đất biến thiên theo chiều hướng
Đáp án D.
Biên độ nhiệt và nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất giảm dần theo vĩ độ, từ Xích đạo về hai cực (Cao nhất ở Xích đạo, thấp nhất ở cực) do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên càng về cực lượng nhiệt và ánh sáng nhận được càng ít.
Câu 18:
Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
Giải thích Đại dương có biện độ nhiệt nhỏ vì khả năng hấp thụ nhiệt của đại dương là nhỏ. Phần lớn nhiệt đến đại dương bị phản xạ trở lại môi trường nên lượng nhiệt hấp thụ được cũng nhỏ, còn lục địa lượng nhiệt hấp thụ được vào ban ngày là rất lớn làm cho bề mặt lúc địa nhiệt độ tăng rất nhanh. Khi đêm về tốc độ mất nhiệt trên bề mặt lục địa cũng nhanh vì thế biên độ dao động nhiệt lớn.
Đáp án: C
Câu 19:
Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do
Giải thích Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau. Ví dụ: Ở phía Tây châu Âu có hoạt động của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới nên có mưa nhiều, khí hậu điều hòa, biên độ nhiệt nhỏ còn càng vào sâu trong nội địa biên độ nhiệt càng lớn, khô hạn, ít mưa,…
Đáp án: D
Câu 20:
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì
Đáp án A.
Nhiệt độ khi càng lên cao thì càng giảm vì mặt đất và không khí chính là những nơi hấp thụ ánh sáng mạnh nhất. Càng lên cao không khí càng loãng, tức là sự hấp thu ánh sáng càng giảm. Chính vì vậy, lên cao bạn thấy lạnh hơn so với ở dưới.
Câu 21:
Nguồn cung cấp nhiệt cho bề mặt Trái Đất là
Đáp án A
Giải thích: Nguồn cung cấp nhiệt cho bề mặt Trái Đất là bức xạ Mặt Trời.
Câu 22:
Theo vĩ độ, nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất thay đổi theo huớng nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích: Theo vĩ độ, nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất thay đổi theo huớng tăng dần từ Xích đạo đến chí tuyến rồi giảm dần về phía cực.
Câu 23:
Khu vực nào sau đây có nhiệt độ cao nhất trên bề mặt Trái Đất?
Đáp án B
Giải thích: Khu vực chí tuyến có nhiệt độ cao nhất trên bề mặt Trái Đất.
Câu 24:
Theo vĩ độ, biên độ nhiệt độ năm trên Trái Đất thay đổi theo hướng nào sau đây?
Đáp án A
Giải thích: Theo vĩ độ, biên độ nhiệt độ năm trên Trái Đất thay đổi theo hướng tăng dần từ Xích đạo đến cực.
Câu 25:
Biên độ nhiệt ở lục địa cao hơn đại dương do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án C
Giải thích: Nguyên nhân biên độ nhiệt ở lục địa cao hơn đại dương là do khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt của lục địa cao hơn đại dương.
Câu 26:
Nơi lạnh nhất ở Bắc bán cầu không phải Bắc Cực, còn nơi lạnh nhất ở Nam bán cầu là Nam Cực do
Đáp án A
Giải thích: Nơi lạnh nhất ở Bắc bán cầu không phải Bắc Cực, còn nơi lạnh nhất ở Nam bán cầu là Nam Cực do Nam cực thuộc lục địa Nam Cực nên có khả năng tỏa nhiệt nhanh hơn Bắc Cực thuộc đại dương Bắc Băng Dương.
Câu 27:
Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao do càng lên cao
Đáp án A
Giải thích: Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao do càng lên cao mật độ không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.