Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 5: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa (có đáp án)
-
1059 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiêu chí nào sau đây được dùng để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên một lãnh thổ?
Đáp án D
Giải thích: Tiêu chí được dùng để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên một lãnh thổ là: Mật độ dân số.
Câu 2:
Mật độ dân số ở khu vực thành thị được xác định bằng
Đáp án C
Giải thích: Mật độ dân số ở khu vực thành thị được xác định bằng: Dân số thành thị/Diện tích thành thị (người/km2).
Câu 3:
Nhận định nào sau đây đúng về mật độ dân số?
Đáp án D
Giải thích: Nhận định đúng về mật độ dân số là: Việc tính toán mật độ dân số trên một lãnh thổ càng nhỏ càng đảm bảo tính chính xác và gần thực tế hơn.
Câu 4:
Năm 2006, dân số Việt Nam là 84.156.000 người, diện tích nước ta là 331.212 km2. Mật độ dân số nước ta thời điểm này là
Đáp án B
Giải thích: Năm 2006, dân số Việt Nam là 84.156.000 người, diện tích nước ta là 331.212 km2. Mật độ dân số nước ta thời điểm này là 254 người/km2. Chú ý công thức: MĐDS = Dân số/diện tích (người/km2)
Câu 5:
Năm khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất thế giới?
Đáp án B
Giải thích: Năm khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: Tây Âu, Caribê, Trung - Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.
Câu 6:
Ba khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất thế giới?
Đáp án D
Giải thích: Ba khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới là: Châu Đại Dương, Trung Phi, Bắc Mỹ.
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 – 2005
Để thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm 1995 và 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án C
Giải thích: Để thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm 1995 và 2005, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Câu 8:
Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước, đạt 1225 người/km2 vào năm 2006?
Đáp án A
Giải thích: Vùng Đồng bằng sông Hồng của nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước, đạt 1225 người/km2 vào năm 2006.
Câu 9:
Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước, đạt 69 người/km2 vào năm 2006?
Đáp án A
Giải thích: Vùng Tây Bắc của nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước, đạt 69 người/km2 vào năm 2006.
Câu 10:
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do nguyên nhân vùng Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Câu 11:
Châu lục nào sau đây chiếm tỉ trọng dân số cao nhất thế giới?
Đáp án A
Giải thích: Châu Á là châu lục chiếm tỉ trọng dân số cao nhất thế giới.
Câu 12:
Thời kì 1650 - 2005, các châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân cư tăng lên?
Đáp án D
Giải thích: Thời kì 1650 - 2005, các châu lục có tỉ trọng dân cư tăng lên là: Châu Đại Dương, châu Mỹ, châu Á.
Câu 13:
Thời kì 1650 - 2005, các châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân cư giảm xuống?
Đáp án C
Giải thích: Thời kì 1650 - 2005, các châu lục có tỉ trọng dân cư giảm xuống là: Châu Đại Dương, châu Mỹ.
Câu 14:
Châu Á có số dân đông nhất trên thế giới không phải do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích: Nguyên nhân châu Á có số dân đông nhất trên thế giới không phải do châu Á có nền kinh tế phát triển mạnh, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.
Câu 15:
Tổng số dân ở châu Mỹ tăng lên đáng kể do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu tổng số dân ở châu Mỹ tăng lên đáng kể là do dân nhập cư từ châu Âu, châu Phi.
Câu 16:
Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự phân bố dân cư?
Đáp án D
Giải thích: Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là: Trình độ của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế.
Câu 17:
Ở các nước đang phát triển, dân cư có xu hướng tập trung ở các thành phố lớn không phải do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích: Ở các nước đang phát triển, dân cư có xu hướng tập trung ở các thành phố lớn không phải do tập trung phần lớn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 18:
Ba thành phố nào sau đây của nước ta có quy mô dân số trên 1 triệu người?
Đáp án D
Giải thích: Ba thành phố của nước ta có quy mô dân số trên 1 triệu người là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
Câu 19:
Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị đạt 100%?
Đáp án C
Giải thích: Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia có tỉ lệ dân thành thị đạt 100% là Singapo (Xin-ga-po).
Câu 20:
Thời kì 2000 - 2005, dân thành thị nước ta có tỉ lệ nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích: Thời kì 2000 - 2005, dân thành thị nước ta có tỉ lệ là 25 - 50%.
Câu 21:
Vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị thấp nhất nhưng lại có số dân đô thị cao nhất cả nước?
Đáp án D
Giải thích: Vùng của nước ta có số lượng đô thị thấp nhất nhưng lại có số dân đô thị cao nhất cả nước là vùng Đông Nam Bộ.
Câu 22:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005 (Đơn vị: %)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005?
Đáp án C
Giải thích: Nhận xét đúng về tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005 là: Dân nông thôn luôn chiếm tỉ trọng cao hơn dân thành thị.
Câu 23:
Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển có đặc trưng nào sau đây?
Đáp án A
Giải thích: Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển có đặc trưng là trình độ đô thị hóa cao.